1. Thuốc Cordarone 150mg/3ml là thuốc gì?
Thuốc Cordarone 150mg/3ml là sản phẩm của công ty Sanofi Winthrop Industrie - Pháp với thành phần Hydrochloride amiodarone được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch chỉ định điều trị một số rối loạn nhịp tim nặng và dùng trong hồi sinh hô hấp - tuần hoàn trong trường hợp ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực.
2. Thành phần thuốc Cordarone 150mg/3ml
Thành phần:
- Hoạt chất chính: Hydrochloride amiodarone.............150 mg cho 1 ống 3ml.
- Tá dược: polysorbate 80, alcohol benzyl, nước cất pha tiêm.
3. Dạng bào chế
Dung dịch thuốc tiêm tĩnh mạch.
4. Chỉ định
Thuốc Cordarone 150mg/3ml được chỉ định trong điều trị một số rối loạn nhịp tim nặng và dùng trong hồi sinh hô hấp - tuần hoàn trong trường hợp ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực.
5. Liều dùng
Cordarone 150mg/3ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch chỉ được dùng trong bệnh viện chuyên khoa và dưới sự theo dõi liên tục và huyết áp và điện tâm đồ, ngoại trừ trường hợp cấp cứu.
Liều dùng:
- Điều trị rối loạn nhịp tim nặng không phải trường hợp hồi sinh hô hấp - tuần hoàn trong ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực.
Liều khởi đầu: (liều nạp) thường dùng 5 mg/kg thể trong, có thể lặp lại 2 hoặc 3 lần trong 24 giờ. Do tác dụng ngắn của thuốc nên phải tiêm truyền liên tục.
Liều duy trì: 10-20 mg/kg/ngày dùng trong vài ngày tiêm truyền
Bạn cũng sẽ nhận được Cordarone viên nén ngay ngày đầu tiên tiêm truyền với liều 3 viên/ngày. Liều này có thể tăng đến 4 hoặc thậm chí 5 viên ngày nếu cần thiết,
- Hồi sinh hô hấp - tuần hoàn trong trường hợp ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực.
Khuyến cáo nên sử dụng ống thông tĩnh mạch trung tâm nếu như được thiết lập ngay tức thì; nếu không thì có thể cho thuốc qua đường tĩnh mạch ngoại biên bằng cách dùng tĩnh mạch có kích thước lớn cho phép đạt tốc độ dòng cao nhất có thể.
Liều khởi đầu à tiêm tĩnh mạch 300mg (hoặc 5 mg/kg) pha trong 20 ml dung dịch glucose 5% và tiêm nhanh. Có thể tiêm thẳng tĩnh mạch thêm 150 mg (hoặc 2,5 mg/kg) nếu vẫn còn rung thất.
Cách dùng và đường dùng
Cách mở ống thuốc
Hình 1: Cầm chắc ống thuốc, chấm màu trên ống đối diện với bạn.
Hình 2 và 3: Nắm đầu ống tiêm giữa ngón tay cái và ngón trỏ (ngón cái đặt ngay chấm màu trên ống), rồi dùng lực hướng ra phía sau để bẻ ống.

Dùng qua đường tĩnh mạch trung tâm trừ trường hợp hồi sinh hô hấp - tuần hoàn trong ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sắc điện ngoài lồng ngực.
Thuốc này chỉ được dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch pha trong dung dịch đẳng trương glucose 5%. Không pha thuốc trong dung dịch đẳng trương NaCl 0,9%.
Dùng dụng cụ bằng PVC hoặc chất dẻo y tế DEHP di(2-ethylhexyl) phthalate có thể dẫn đến sự phóng thích DEHP khi có sự hiện diện của dung dịch thuốc tiêm amiodarone.
Để giảm đến mức tối thiểu các bệnh nhân bị ảnh hưởng bởi DEHP, nên tiêm truyền dung dịch amiodarone trong dụng cụ không có DEHP như PVC không có DEHP polyolefins (polyethylen, polypropylen), thủy tinh.
- Hồi sinh hô hấp - tuần hoàn trong trường hợp ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực.
Khuyến cáo nên sử dụng ống thông tĩnh mạch trung tâm nếu như được thiết lập ngay tức thì, nếu không thì có thể cho thuốc qua đường tĩnh mạch ngoại biên bằng cách dùng tĩnh mạch có kích thước lớn cho phép đạt tốc độ dòng cao nhất có thể.
Số lần và lúc cần sử dụng thuốc
Trong điều trị ban đầu, việc tiêm truyền có thể lập lại từ 2 đến 3 lần trong ngày.
6. Chống chỉ định
Không được sử dụng Cordarone trong các trường hợp sau đây:
- Dị ứng đã biết với lốt hoặc amiodarone, hoặc một trong các thành phần của thuốc.
- Cường tuyến giáp.
- Một số rối loạn nhịp tim và/hoặc tính dẫn truyền, khó chịu đột ngột kèm với tụt huyết áp.
- Hạ huyết áp trầm trọng.
- Nhịp tim chậm quá mức
- Sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Phụ nữ đang thời kỳ cho con bú,
- Trẻ em dưới 3 tuổi do có sự hiện diện của benzyl alcol,
- Khi dùng chung với các thuốc có khả năng gây ra xoắn đỉnh (rối loạn nhịp tim nặng)
+ Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm là (quinidine, hydroquinidine, disopyramide).
+ Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (sotalol, dofetilide, ibutilide),
+ Các thuốc khác (như arsenious trioxide, bepridil, cisapride, diphemanil, dolasetron tiêm tĩnh mạch, erythromycin tiêm tĩnh mạch, mizolastine, moxifloxacin, spiramycin tiêm tĩnh mạch, toremifene, vincamine tiêm tĩnh mạch) (xem "Tương tác thuốc").
Không áp dụng các chống chỉ định này khi dùng amiodarone để hồi sinh hô hấp - tuần hoàn trong trường hợp ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực.
Đặc biệt lưu ý
- Rối loạn nhịp tim nặng khi không thể uống được, trừ trường hợp hồi sinh hô hấp - tuần hoàn trong ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sóc điện ngoài lồng ngực.
- Không bao giờ được dùng thuốc theo đường tĩnh mạch ngoại biên.
- Nên sử dụng ống thông tĩnh mạch trung tâm.
- Hồi sinh hô hấp - tuần hoàn trong trường hợp ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực:
- Khuyến cáo nên sử dụng ống thông tĩnh mạch trung tâm nếu như được thiết lập ngay tức thì; nếu không thì có thể cho thuốc qua đường tĩnh mạch ngoại biên bằng cách dùng tĩnh mạch có kích thước lớn cho phép đạt tốc độ dòng cao nhất có thể
Không pha thêm bất kỳ thuốc nào vào ống tiêm đang dùng amiodarone.
- Ngay khi tiêm truyền rất chậm thuốc vẫn có thể làm nặng thêm rối loạn nhịp, hạ huyết áp hoặc suy tim, hoặc gây nên rối loạn hô hấp và/hoặc gan. Có thể cần xét nghiệm máu trong khi điều trị để theo dõi chức năng của gan.
- Khuyến cáo không nên dùng amiodarone đồng thời với ciclosporin, diltiazem (dạng tiêm) và verapamil (dạng tiêm), một số thuốc diệt ký sinh trùng (halofantrine, lumefantrine, pentamidine), một số thuốc an thần (amisulpride, chlorpromazine, cyamemazine, droperidol,
fluphenazine haloperidol. levomepromazine. pimozide, pipamperone, pipotiazine, sertindole, sulpiride, sultopride, tiaprida, zuclopenthixol) và methadone (xem "Tương tác thuốc").
7. Tác dụng phụ
Như tất cả các thuốc khác Cordarone 150mg/3m dạng tiêm có thể gây ra ít nhiều tác dụng phụ không mong muốn ở một số người.
Rất thường gặp: buồn nôn
Thường gặp:
- Hạ huyết áp trung bình và tạm thời
- Nhịp tim chậm khác thường có khi dẫn đến bất thường về nhịp tim nghiêm trọng (ngưng xoang).
- Tại chỗ: có thể có phản ứng viêm tại chỗ tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch ngoại biên.
- Phản ứng tại chỗ tiêm thuốc như đau, nổi ban, sưng tấy, chai cứng, viêm nhiễm (có thể viêm tĩnh mạch) và viêm tế bào.
Rất hiếm gặp:
- Các bất thường ở gan cấp tính (xuất hiện trong vòng 24 giờ và cá biệt có thể tử vong) hoặc mạn tính: tăng một vài men gan (transaminase) trung bình hoặc thoáng qua.
- Nóng bừng mặt, đổ mồ hôi, rụng tóc
- Sau khi tiêm trực tiếp tĩnh mạch, hiếm có trường hợp gặp các tác động sau đây: sốc dị ứng, tăng áp lực nội sọ lành tính (tăng áp lực nội sọ quá mức), các vấn đề về hô hấp (rối loạn về hô hấp và/hoặc ngừng hô hấp ở các thời điểm khác nhau trên những bệnh nhân đã
có suy hô hấp nặng, đặc biệt là bệnh nhân bị hen, suy hô hấp cấp có thể gây nhiễm trùng phổi nặng hoặc thậm chí tử vong sau phẫu thuật).
Không rõ tần suất gặp:
- Phản ứng dị ứng, sưng tấy ở mặt và cổ
Báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bạn tất cả các tác dụng không mong muốn không được lưu ý đến trong toa thuốc này, hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Để tránh các tương tác có thể có giữa các thuốc, cần thông báo cho bác sĩ điều trị biết tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.
Cordarone KHÔNG ĐƯỢC DÙNG phối hợp với các thuốc có khả năng gây ra xoắn đỉnh (rối loạn nhịp tim nặng) như một số thuốc chống loạn nhịp tim (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, dofetilide, ibutilide, sotalol), với các thuốc khác (arsenious trioxide, bepridil, cisapride, diphemanil, dolasetron tiêm tĩnh mạch, erythromycin tiêm tĩnh mạch, mizolastine moxifloxacine, Spiramycin tiêm tĩnh mạch, toremifen, vincamine tiêm tĩnh mạch).
Các chống chỉ định này không áp dụng trong trường hợp ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực (xem Chống chỉ định ).
TRÁNH DÙNG phối hợp Cordarone với ciclosporin, diltiazem dạng thuốc tiêm, verapamil dạng thuốc tiêm, một số thuốc diệt ký sinh trùng (halofantrine, lumefantrine, pentamidine), một số thuốc an thần (amisulpride, chlorpromazine, cyamemazine, droperidol, fluphenazine, haloperidol, levomepromazine, pimozide, pipamperone, pipotiazine, sertindole, sulpiride, sultopride, tiapride, tuclopenthixol) và với methadone.
9. Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi dùng thuốc này đối với bệnh nhân rối loạn chất điện giải, đặc biệt là những bệnh nhân bị thiếu hụt kali. Ngoại trừ trường hợp cấp cứu, chỉ nên dùng thuốc này trong bệnh viện chuyên khoa và dưới sự theo dõi liên tục.
Nếu bạn phải trải qua phẫu thuật, hãy thông báo cho người gây mê biết bạn đang dùng amiodarone.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Ngoại trừ trường hợp cấp cứu, do có sự hiện diện của iodine, thuốc này chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai từ tháng thứ 4 trở đi.
Thuốc cũng chống chỉ định đối với phụ nữ đang cho con bú.
Cần phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết bạn đang mang thai hoặc đang thời kỳ cho con bú trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
11. Ảnh hưởng của thuốc Cordarone 150mg/3ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không áp dụng vì đây là thuốc dùng trong trường hợp khẩn cấp hay cấp cứu.
12. Quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều khi sử dụng thuốc tiêm Cordarone 150mg/3ml.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Cordarone 150mg/3ml ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Cordarone 150mg/3ml quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Cordarone 150mg/3ml ở đâu?
Hiện nay, Cordarone 150mg/3ml là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Cordarone 150mg/3ml trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”