Cyclindox điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm; các bệnh lây qua đường tình dục, sốt rét.
1. Thuốc Cyclindox là thuốc gì?
Thuốc Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30S và có thể cả với 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm; thuốc cũng có thể gây thay đổi ở màng bào tương. Doxycyclin có phạm vi kháng khuẩn rộng với vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và gram âm, và cả với một số vi sinh vật kháng thuốc tác dụng với thành tế bào, như Rickettsia, Coxiella burnetii, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia spp, Legionella spp, Ureaplasma, một số Mycobacterium không điển hình và Plasmodium spp..
2. Thành phần thuốc Cyclindox
Thành phần mỗi viên nang cứng chứa:
Doxycyclin ………………….. 100mg (dưới dạng Doxycycline hyclate).
Tá dược: Lactose monohydrate, pregelatinized starch, magnesi stearat.
3. Dạng bào chế
Thuốc Cyclindox được bào chế dưới dạng viên nang cứng
4. Chỉ định
- Điều trị các loại nhiễm khuẩn khác nhau gây bởi các chủng vi khuẩn gram âm hoặc gram dương nhạy cảm và một số loài vi sinh vật khác.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản mạn và viêm xoang.
- Các bệnh lây qua đường sinh dục: Nhiễm khuẩn niệu hoặc trực tràng, nội mạc cổ tử cung không biến chứng. Viêm đường niệu không do lậu cầu gây bởi Ureaplasma urealyticum.
- Chỉ định điều trị hạ cam, u hạt bẹn và viêm hạch bạch huyết. CYCLINDOX là thuốc thay thế trong điều trị bệnh lậu và bệnh giang mai.
- Nhiễm khuẩn da-mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu.
- Nhiễm khuẩn mắt: Việc điều trị nên bao gồm điều trị viêm kết mạc, sử dụng đơn liệu pháp hoặc dùng kèm tác nhân tại chỗ.
- Nhiễm Rickettsia: Viêm nội tâm mạc, sốt Q, sốt đốm vùng núi đá, sốt ve và nhiễm khuẩn nhóm sốt phát ban.
- Các nhiễm khuẩn khác: Bệnh brucella (dùng phối hợp với streptomycin), bệnh dịch hạch, bệnh dịch tả, bệnh nhiễm Malleomyces mallei (bệnh lây của ngựa), sốt hồi qui do ve và rận truyền, bệnh nhiễm Malleomyces pseudomallei, sốt vẹt và bệnh sốt do thỏ (nhiễm Francisella tularensis).
- Bệnh sốt rét do Falciparum đề kháng cloroquin.
- Cyclindox được dùng như liệu pháp thay thế trong điều trị hoại thư sinh hơi, bệnh leptospira, và bệnh uốn ván.
- Dự phòng: Bệnh Leptospira, bệnh phát ban sốt mò.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Chỉ dùng đường uống. Để làm giảm khả năng gây kích ứng và loét thực quản, bệnh nhân nên uống thuốc ở tư thế ngồi hoặc đứng và tốt nhất là trước khi đi ngủ. Nếu kích ứng dạ dày xảy ra có thể uống thuốc kèm với thức ăn.
Liều lượng:
Người lớn: Liều khởi đầu thông thường trong điều trị nhiễm khuẩn cấp là 200 mg vào ngày thứ nhất dùng 1 lần hoặc chia thành nhiều lần, sau đó duy trì ở mức liều 100 mg, 1 lần/ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, liều hàng ngày 200 mg nên được chỉ định trong suốt đợt điều trị.
Nên tiếp tục điều trị ít nhất 24-48 giờ sau khi hết các triệu chứng sốt.
Nếu bị nhiễm Streptococcus thì đợt điều trị phải được kéo dài ít nhất 10 ngày nhằm đề phòng sự phát triển sốt thấp khớp hoặc viêm tiểu cầu thận.
Liều lượng khuyến cáo đặc biệt:
Mụn trứng cá thông thường: 50 mg mỗi ngày, uống kèm với thức ăn hoặc nước trái cây, trong 6-12 tuần.
Bệnh sốt rét do falciparum đề kháng cloroquin: 200mg/ngày trong ít nhất 7 ngày.
Sốt hồi quy do ve và rận truyền: Dùng liều đơn 100 mg hoặc 200mg tùy theo độ nặng của nhiễm khuẩn.
Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Nhiễm khuẩn lậu cầu không biến chứng (ngoại trừ nhiễm khuẩn hậu môn-trực tràng ở nam) nhiễm khuẩn niệu hoặc trực tràng, nội mạc cổ tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum gây bệnh viêm niệu đạo không do lậu cầu: 100 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Viêm tinh hoàn - mào tinh hoàn cấp tính do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoea: 100mg, 2 lần/ngày trong 10 ngày.
Dự phòng bệnh Leptospira: 200 mg một lần mỗi tuần trong thời gian ở trong vùng dịch bệnh và 200 mg khi kết thúc chuyến đi. Số liệu cho việc sử dụng dự phòng trong hơn 21 ngày hiện chưa có.
Dự phòng phát ban sốt mò: Liều duy nhất 200 mg.
Trẻ em trên 12 tuổi: Liều như người lớn.
Trẻ em ≤ 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng ( xem“Chống chỉ định”).
Người già: Liều như người lớn.
Suy gan: Thận trọng khi dùng.
Suy thận: Dùng liều đơn, không cần thiết giảm liều.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ kháng sinh nhóm tetracyclin nào.
- Phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh và trẻ em ≤ 12 tuổi; việc sử dụng các kháng sinh nhóm tetracyclin trong giai đoạn phát triển răng sẽ dẫn đến làm thay đổi màu răng vĩnh viễn sang màu vàng/xám/nâu. Tác dụng không mong muốn này thường xảy ra khi điều trị dài ngày và đôi khi cũng quan sát thấy khi lặp lại đợt điều trị ngắn hạn. Cũng có báo cáo thấy tình trạng giảm sản men răng. Cũng như các kháng sinh khác thuộc nhóm tetracyclin, một phức hợp calci ổn định được hình thành trong mô xương bất kỳ. Trẻ sơ sinh dùng liều 25mg/kg, ghi nhận thấy có sự giảm tỉ lệ phát triển xương mác, tình trạng này sẽ hồi phục khi ngưng dùng thuốc.
7. Tác dụng phụ
Hệ nội tiết: Dùng dài ngày nhóm tetracyclin thấy có sự đổi màu mô tuyến giáp dưới kính hiển vi sang màu nâu đen, nhưng chưa có ghi nhận nào về sự bất thường trong chức năng tuyến giáp.
Hệ tiêu hóa: Thường nhẹ và hiếm khi phải ngưng điều trị. Các tác dụng không mong muốn thường gặp như chán ăn, tiêu chảy, khó nuốt, viêm ruột, viêm lưỡi, các tổn thương do sự phát triển quá mức của Candida ở vùng hậu môn - sinh dục, buồn nôn và nôn. Hiếm thấy các báo cáo về viêm thực quản và loét thực quản thường gặp ở các bệnh nhân uống doxycyclin ngay trước khi đi ngủ.
Huyết học: Thiếu máu tán huyết, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Gan: Đã có báo cáo về chức năng gan bất thường.
Quá mẫn: Sốc phản vệ, ban xuất huyết, phù thần kinh mạch, viêm màng ngoài tiêm, cơn kịch phát của lupus ban đỏ hệ thống và mề đay.
Đối với các bệnh nhân điều trị đầy đủ với các kháng sinh nhóm tetracyclin đã có báo cáo về phồng thóp đầu ở trẻ nhỏ và tăng áp lực nội sọ lành tính. Các tác dụng này sẽ nhanh chóng biến mất khi ngưng dùng thuốc.
Da: Ít gặp các báo cáo về viêm da tróc vảy, phát ban, ban sần. Nhạy cảm ánh sáng (xem “Cảnh báo”).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Dùng đồng thời doxycyclin với thuốc kháng acid chứa nhôm, calci, hoặc magnesi có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng sinh; với sắt và bismuth subsalicylate, có thể làm giảm sinh khả dụng của doxycyclin; với barbiturat, phenytoin và carbamazepin, có thể làm giảm nửa đời của doxycyclin; với warfarin, có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
9. Thận trọng khi sử dụng
Thuốc Cyclindox nên được chỉ định thận trọng ở các bệnh nhân bị suy gan hoặc các bệnh nhân đang dùng các thuốc có hại cho gan hoặc bệnh nhân bị cơn porphyria cấp.
Cyclindox được đào thải khoảng 40% trong hơn 72 giờ ở các bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Các bệnh nhân bị suy thận nặng, độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút thì mức độ đào thải chỉ còn 1-5% nhưng không có sự khác nhau đáng kể về thời gian bán thải. Thời gian bán thải không bị thay đổi bởi thẩm tách máu. Tính chất kháng đồng hoá của nhóm tetracyclin có thể gây ra sự tăng urê huyết, nhưng chưa có bằng chứng về tác dụng phụ này ở các bệnh nhân suy thận nặng điều trị với doxycyclin.
Một số bệnh nhân được điều trị với nhóm tetracyclin, đã có ghi nhận phản ứng cháy nắng tăng mạnh do sự tăng nhạy cảm với ánh nắng mặt trời. Các bệnh nhân có khả năng tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc tia tử ngoại nên cẩn thận với tác dụng này. Nên ngưng điều trị khi có các dấu hiệu ban đỏ đầu tiên.
Cần thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân bị chứng nhược cơ năng do nguy cơ mắc phải chứng nghẽn thần kinh cơ.
Sự phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm, bao gồm Candida spp., có thể xảy ra. Khi gặp các trường hợp như thế cần ngưng điều trị và áp dụng liệu pháp điều trị thay thế thích hợp.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai:
Thuốc Cyclindox qua được hàng rào nhau thai và có thể tích lũy trong xương và rối loạn cấu trúc xương nên không dùng thuốc trong nửa cuối thời kỳ thai. Bạn không được tự ý sử dụng thuốc mà cần hỏi ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và hại khi dùng thuốc.
Đối với phụ nữ đang cho con bú:
Thuốc Cyclindox qua vào được trong sữa mẹ và tạo phức hợp không hấp thu được với calci là doxycycline-calci orthophosphats, phức hợp này lắng đọng tại răng và xương mới gây vàng răng và biến sang màu đen. Vì vậy không dùng Cyclindox cho phụ nữ đang cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng gây ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc chưa được nghiên cứu.
Không có bằng chứng cho thấy Cyclindox ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc
12. Quá liều
Các triệu chứng chính có thể gặp bao gồm buồn nôn, ói mửa, và tiêu chảy. Nên ngưng dùng thuốc, rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ và nâng đỡ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Cyclindox ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Cyclindox quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Cyclindox ở đâu?
Hiện nay, Cyclindox là thuốc không kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Cyclindox trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 3000/ viên và 30.000/vỉ tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”