1. Thuốc Aquadetrim vitamin D3 là thuốc gì?
Thuốc Aquadetrim vitamin D3 có thành phần chính là Vitamin D3 với công dụng phòng ngừa bệnh còi xương và nhuyễn xương (osteomalacia) ở trẻ em và người lớn, phòng ngừa thiếu hụt vitamin D, điều trị giảm năng tuyến cận giáp ở người lớn.
2. Thành phần thuốc Aquadetrim vitamin D3
Thành phần hoạt chất: 1 ml (khoảng 30 giọt) dung dịch có chứa 15 000 IU cholecalciferol.
1 giọt có chứa 500 IU cholecalciferol.
Thành phần tá dược: macrogolglycerol ricinoleate, sucrose, disodium phosphate dodecahydrate, citric acid, monohydrate, hương vị hồi, cồn benzyl, nước tinh khiết vừa đủ.
3. Dạng bào chế
Dung dịch nước dùng đường uống.
Chất lỏng không màu, được phép có màu trắng đục.
4. Chỉ định
Aquadetrim vitamin D3 chỉ định trong các trường hợp:
• Phòng ngừa bệnh còi xương và nhuyễn xương (osteomalacia) ở trẻ em và người lớn
• Phòng ngừa bệnh còi xương ở trẻ sơ sinh sinh non
• Phòng ngừa rối loạn ở trẻ em và người lớn có nguy cơ thiếu hụt vitamin D
• Phòng ngừa thiếu hụt vitamin D ở trẻ em và người lớn bị kém hấp thu
• Điều trị bệnh còi xương và nhuyễn xương (osteomalacia) ở trẻ em và người lớn
• Hỗ trợ cho liệu pháp đặc hiệu điều trị loãng xương ở người lớn
• Điều trị giảm năng tuyến cận giáp ở người lớn
5. Liều dùng
Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh tùy theo từng cá thể, trong đó cần xem xét đến tình trạng của bệnh nhân cũng như lượng calci được dựa đồng thời vào cơ thể (cả từ thức ăn và từ thuốc).
Phòng thiếu hụt:
Trẻ em từ sơ sinh và người lớn: 500 IU (1 giọt) mỗi ngày.
Điều trị thiếu hụt:
Liều lượng nên do bác sỹ quyết định cho từng bệnh nhân tùy theo mức độ thiếu.
Còi xương phụ thuộc Vitamin D:
Trẻ em: 3.000 IU đến 10.000 IU (6 đến 20 giọt) mỗi ngày.
Nhuyễn xương do dùng các thuốc chống co giật:
Trẻ em: 1.000 IU (2 giọt) mỗi ngày, người lớn: 1.000 đến 4.000 IU (2 đến 8 giọt) mỗi ngày.
Thời gian điều trị
Phòng ngừa bệnh còi xương
Trẻ mới sinh và trẻ sơ sinh dùng Aquadetrim từ tuần thứ hai sau sinh cho đến hết một tuổi. Từ năm hai tuổi, cần dùng thêm liều Aquadetrim, đặc biệt vào những tháng mùa đông.
Điều trị bệnh còi xương và loãng xương
Thời gian điều trị là 6 tuần sau đó dùng liều dự phòng, không được tiếp tục liều điều trị trong 1 năm liền do có thể gây ngộ độc vitamin D.
Các chỉ định khác
Thời gian điều trị phụ thuộc vào quá trình của bệnh
Cách dùng
Thuốc này nên được uống với một thìa chất lỏng.
Lưu ý: Một giọt dung dịch chứa xấp xỉ 500 IU vitamin D3.
Để đong chính xác liều dùng, khi rót thuốc, cần để lọ nghiêng một góc 45°.
6. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc
- Tăng nồng độ calci máu và/hoặc tăng nồng độ calci nước tiểu
- Sỏi thận và/hoặc vôi hóa thận
- Suy thận nặng
- Rối loạn thừa vitamin D
- Bệnh sarcoid (sarcoidosis)
- Giảm năng tuyến cận giáp giả do nhu cầu vitamin D có thể giảm trong các thời kỳ nhạy cảm thông thường với vitamin D, liên quan đến nguy cơ dùng quá liều kéo dài. Trong trường hợp này, có thể dùng các dẫn xuất dễ kiểm soát hơn của vitamin D
- Bệnh nhân rối loạn dung nạp fructose di truyền hiếm, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt saccharase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
7. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của thuốc được phân loại dựa vào hệ thống cơ quan và dưa vào tần suất: Rất thường gặp (ADR≥1/10); Thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10); Ít gặp (1/1000 ≤ ADR <1/100); Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR <1/1000); Rất hiếm gặp (ADR <1/10000); Chưa rõ (tần suất không ước tính được từ dữ liệu có sẵn).
Khi dùng ở liều khuyến cáo, thuôc gần như không gây ra bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Trong trường hợp hiếm bị mẫn cảm với vitamin D3 hoặc khi dùng liều quá cao trong thời gian dài, ngộ độc vitamin D có thể xảy ra.
Triệu chứng ngộ độc vitamin bao gồm:
Hệ thống cơ quan |
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR <1/1000) |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Tăng calci máu |
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng |
Tăng cholesterol máu, giảm cân |
Rối loạn tâm thần |
Giảm ham muốn tình dục, trầm cảm |
Rối loạn hệ thần kinh |
Đau đầu, hôn mê |
Rối loạn mắt |
Viêm kết mạc, sợ ánh sáng |
Rối loạn tim |
Loạn nhịp tim |
Rối loạn mạch |
Tăng huyết áp |
Rối loạn gan mật |
Tăng transamin |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
Đau cơ, khớp và nhược cơ |
Rối loạn thận và tiết niệu |
Tăng ure huyết, đa niệu, sỏi thận |
Rối loạn toàn thân và tại chỗ |
Ngứa, chảy nước mũi, tăng thân nhiệt |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
• Thuốc chống động kinh (đặc biệt phenytoin và phenobarbital), cũng như rifampicin làm giảm hấp thu vitamin D3.
• Dùng vitamin D3 đồng thời với thuốc lợi hiệu thiazid làm tăng nguy cơ bị tăng calci máu.
• Khi dùng đông thời với glycosid tim, vitamin
D3 có thể làm tăng độc tính của chúng (tang nguy cơ loạn nhịp tim).
• Khi dùng thuốc đồng thời với các chất trung hòa có chứa nhôm và magnesi trên bệnh nhân suy thận có thể dẫn đến độc tính nhôm trên xương và tăng magnesi máu.
• Dùng đồng thời với các thuốc tương tự vitamin
D sẽ dẫn tới tăng nguy cơ độc tính.
• Các sản phẩm có chứa hàm lượng cao calci hoặc phospho đều làm tăng nguy cơ tăng phosphat máu.
• Ketoconazole có thể ức chế cả sinh tổng hợp và sự dị hóa của 1,25(OH)2-cholecalciferol.
9. Thận trọng khi sử dụng
Thuốc nên được sử dụng theo chỉ định. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
• Khi bệnh nhân bị bất động;
• Khi bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu thiazide;
• Khi bệnh nhân bị sỏi thận;
• Khi bệnh nhãn bị bệnh tim;
• Khi bệnh nhân đang dùng thuốc digitalis (glycoside tim);
• Phụ nữ có thai và cho con bú;
• Khi bệnh nhân sử dụng đồng thời với calci liều cao. Nhu cầu hàng ngày và cách dùng vitamin D ở trẻ em nên được điều chỉnh tùy theo từng cá thể, và được xác nhận lại sau mỗi lần kiểm tra định kỳ, đặc biệt trong những tháng đầu đời của trẻ;
• Trẻ sơ sinh có thóp trước nhỏ khi sinh;
Khi điều trị dài ngày với liêu vượt quá 1.000 IU vitamin D mỗi ngày, cần theo dõi nồng độ calci máu và calci niệu.
Liều quá cao vitamin D3 sử dụng trong thời gian dài, hoặc liều khởi đầu cao có thể dẫn tới ngộ độc vitamin mạn tính.
Khi điều trị thuốc này, calci và phosphat máu và niệu cần được kiểm soát định kỳ.
Phản ứng phản vệ có thể xảy ra do thuốc này có chứa hàm lượng cao benzyl alcohol (15 mg/ml).
Do thành phần thuốc có chứa sucrose, bệnh nhân rối loạn dung nạp fructose di truyền hiếm, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cung cấp đầy đủ vitamin D là cần thiết trong quá trình mang thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Lượng dùng hàng ngày lên tới 500 IU
Không có rủi ro được biết đến trong phạm vi liều này.
Quá liều vitamin D kéo dài phải được ngăn ngừa trong thai kỳ, do tăng calci máu có thể dẫn đến chậm phát triển về thể chất và tinh thần, hẹp van động mạch chủ và bệnh võng mạc ở trẻ.
Lượng dùng hàng ngày trên 500 IU
Trong thời kỳ mang thai, chỉ nên dùng vitamin D khi được chỉ định là thực sự cần thiết để điều chỉnh sự thiếu hụt vitamin D vì tăng calci máu có thể dẫn đến chậm phát triển thể chất và tinh thần, hẹp động mạch chủ và bệnh võng mạc ở trẻ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua sữa mẹ với lượng nhỏ. Không có
trường hợp quá liều tạo ra theo cách này quan sát được ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Aquadetrim vitamin D3 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Quá liều
Quá liều vitamin D3 cấp tính hoặc kéo dài có thể dẫn đến tăng calci máu, tình trạng này có thể kéo dài và có khả năng đe dọa đến tính mạng. Các triệu chứng là không điển hình và có thể bao gồm rối loạn nhịp tim, khát nước, mất nước, kiệt sức và ý thức bị xáo trộn.
Ngoài ra, quá liều kéo dài có thể dẫn đến lắng đọng calci trong các mạch và mô.
Liều hàng ngày lên tới 500 IU/ngày
Quá liều vitamin D trong thời gian dài có thể dẫn đến tăng calci máu và tăng calci niệu. Mức phơi nhiễm cao đáng kể và kéo dài có thế dẫn đến vôi hóa các cơ quan nhu mô.
Liều hàng ngày trên 500 IU/ngày
Ergocalciferol (vitamin D) và colecalciferol (vitamin D3) có giới hạn điều trị khá hẹp. Ở người trưởng thành có chức năng tuyến cận giáp bình thường, ngưỡng ngộ độc vitamin là từ 40.000 đến 100.000 IU môi ngay trong vong 1 đến 2 tháng. Trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi có thể nhạy cảm với nồng độ thấp hơn nhiều. Do đó, vitamin D không nên được sử dụng khi không có giám sát y tế.
Quá liều dẫn đến tăng nồng độ phosphate trong huyết thanh và nước tiểu và hội chứng tăng calci máu, sau đó dẫn đến lắng đọng calci trong các mô và đặc biệt là thận (sỏi thận, nhiễm calci thận), ở mạch.
Các triệu chứng nhiễm độc không đặc trưng và biểu hiện ở buồn nôn, nôn, ban đầu tiêu chảy, sau táo bón, mất cảm giác ngon, mệt mỏi, đau đầu, đau cơ, đau khớp, yếu cơ, buồn ngủ dai dẳng, nitơ huyết, khát nhiều, đa niệu và ở giai đoạn cuối là mất nước.
Các phát hiện sinh hóa điển hình bao gồm tăng calci máu, tăng calci niệu và tăng nồng độ
25-dihydroxy calciferol trong huyết thanh.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều
Liều hàng ngày lên tới 500 IU/ngày
Để điều trị các triệu chứng của quá liều vitamin D kéo dài có thể phải kích thích đi tiểu nhiều và dùng glucocorticoid và calcitonin.
Liều hàng ngày trên 500 IU/ngày
Khi quá liều cần phải điều trị tăng calci máu, do thường là bị dai dẳng và đôi khi gây đe dọa tính mạng.
Biện pháp đầu tiên là ngừng dùng vitamin D, sẽ mất vài tuần để nồng độ calci máu cao do nhiễm độc vitamin D trở về bình thường.
Tùy thuộc mức độ tăng calci máu, các biện pháp điều trị gồm chế độ ăn ít calci hoặc không calci, uống nhiều nước, tăng thải niệu bằng cách dùng furosemid, cũng như dùng glucocorticoid và calcitonin.
Nếu chức năng thận bình thường, có thể giảm nồng độ calci bằng cách truyền dung dịch natri clorid đẳng trương (3-6 lít trong 24 giờ) thêm furosemide và trong một số trường hợp, dùng sodium edetate 15 mg/kg cân nặng/giờ, đồng thời giám sát nồng độ calci và ECG liên tục. Ngược lại trong trường hợp bị thiểu niệu, cần thẩm tách máu (thâm tách không có calci).
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Cần nêu ra các triệu chứng quá liều có thể xảy ra cho bệnh nhân đang điều trị liều cao kéo dài
Vitamin D (buồn nôn, nôn, ban đầu ỉa chảy, sau táo bón, mất cảm giác ngon, mệt mỏi, đau đầu, đau cơ, đau khớp, yếu cơ, buồn ngủ dai dẳng, nitơ huyết, khát nhiều, đa niệu).
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Aquadetrim vitamin D3 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Aquadetrim vitamin D3 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Aquadetrim vitamin D3 ở đâu?
Hiện nay, Aquadetrim vitamin D3 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Aquadetrim vitamin D3 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”