Ostocare chỉ định trong các trường hợp thiếu calci gây loãng xương hoặc bổ sung calci cho những người có nhu cầu calci cao.
1. Thuốc Ostocare là thuốc gì?
Calci là thành phần cơ bản trong cấu tạo của xương, có vai trò quan trọng trong hoạt động của thần kinh và co cơ, là một trong những yếu tố đông máu.
Sản phẩm Ostocare được hấp thụ tốt qua đường tiêu hóa nhờ trong thành phần phối hợp Calci gluconat và Cholecalciferol (Vitamin D3). Bình thường hàng ngày trẻ em dưới 1 tuổi cần 600mg calci, trẻ em từ 1 - 4 tuổi cần 800mg calci, từ 4 tuổi trở lên cần 1000mg calci, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần 1300mg calci.
2. Thành phần thuốc Ostocare
Thành phần:
Calci gluconat ………………….. 500mg
Vitamin D3 (Cholecalciferol) ….. 250IU
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tá dược gồm: Avicel PH 102, Tinh bột ngô, PVP K30, HPMC E6, Talc, PEG 6000, Magnesi stearat, Titan dioxyd.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim
4. Chỉ định
Ostocare được chỉ định trong các trường hợp thiếu calci gây loãng xương ở người già, phụ nữ tiền mãn kinh, người đang điều trị các loại thuốc ức chế hấp thụ calci hoặc tang dao thai calci như corticoid, thuốc lợi tiểu, bệnh nhân nằm bắt động lâu ngày, hạ calci huyết ...
Bổ sung calci cho những người có nhu cầu calci cao như trẻ em đang tăng trưởng, còi xương, nhuyễn xương, phụ nữ có thai và đang con bú.
Phòng ngừa loãng xương ở người lớn tuổi, phụ nữ tiền mãn kinh và mãn kinh.
5. Liều dùng
- Người lớn: Uống 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em: uống 1⁄2 liều người lớn.
Uống sau khi ăn và uống cùng với nước.
6. Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị bệnh thận, tăng calci huyết, u ác tính phá hủy xương, calci niệu nặng và loãng xương do bất động. Người bệnh đang dùng digitalis vì nguy cơ ngộ độc digitalis.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
7. Tác dụng phụ
Có thể gây chóng mặt, giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn. Đỏ bừng và/hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Calci làm giảm hap thu demeclocycline, doxycycline, metacyclin, minocyclin, oxytetracycline, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, glaxnaini, pefloxacin, sắt, kẽm và những chất khoáng thiết yếu khác.
Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế NA+ - K+ - ATPase cua glycozid tim.
Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytate, oxalate làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu. Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
Thuốc lợi tiểu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.
9. Thận trọng khi sử dụng
Dùng thận trọng trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu. Tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calci huyết; tránh nhiễm toan chuyển hóa.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
11. Ảnh hưởng của thuốc Ostocare lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Ostocare không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Nồng độ calci máu vượt quá 2,6mmol/lít (10,5mg/100m]) được coi là tăng calci huyết. Ngừng tiêm calci hoặc bất cứ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết sẽ có thế giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường.
Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9mmol/lít (12mg/100ml) phải ngay lập tức dùng biện pháp sau đây: Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng furosemid hoặc acid ethacrynic nhằm làm hạ nhanh calci và tăng thải trừ natri khi dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%. Theo dõi nồng độ kali và magie trong máu để sớm bồi phụ, đề phòng biến chứng trong điều trị. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta - adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm tách máu, dung calcitonin và adreno corticoid trong điều trị. Xác định nồng độ calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Ostocare ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Ostocare quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Ostocare ở đâu?
Hiện nay, Ostocare không phải là thuốc kê đơn, tuy vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Ostocare trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”