Fellaini chỉ định dùng trong trường hợp điều trị bệnh vảy nến.
1. Thuốc Fellaini là thuốc gì?
Thuốc Fellaini là thuốc kê đơn chứa hoạt chất gồm Acitretin. Đây là một retinoid và là một chất chuyển hóa của etretinat. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được biết.
Đối với bệnh vảy nến, các nghiên cứu gợi ý rằng acitretin ảnh hưởng tới đáp ứng miễn dịch, tăng sinh tế bào biểu bị và quá trình tổng hợp glycoprotetin của da. Đặc biệt, acitretin giúp bình thường hóa quá trình đặc biệt hóa tế bào, làm mỏng lớp sừng ở biểu bì do làm giảm tốc độ tăng sinh của tế bào sừng.
2. Thành phần thuốc Fellaini
Mỗi viên nang cứng chứa:
Acitretin: 25mg
Tá dược: Tinh bột mì, PVP K30, Magnesi stearat, vừa đủ 1 viên nang cứng số 3 màu trắng nâu.
3. Dạng bào chế:
Viên nang cứng.
4. Chỉ định
Bệnh vảy nến nặng trên diện rộng, không đỡ sau khi đã dùng các liệu pháp điều trị khác.
Bệnh vảy nến mụn mủ gan bàn chân bàn tay.
Các bệnh ngoài da có rối loạn điều hòa chất sừng như bệnh vảy cá bẩm sinh.
Bệnh Darier (chứng dị sừng nang lông).
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng:
Thuốc được uống vào bữa ăn hoặc uống cùng với sữa.
Liều dùng:
Người lớn:
Bệnh vảy nến nặng: Liều khởi đầu thông thường 1 viên x 1 lần/ ngày (có thể cho phép tới 2 viên/lần/ngày), dùng trong 2-4 tuần. Liều dùng hàng ngày sau đó được điều chỉnh tùy vào đáp ứng lâm sàng của người bệnh và tác dụng không mong muốn gặp phải. Kết quả tối ưu thường đạt được với liều 1-2 viên/ ngày, dùng thêm 6-8 tuần. Một vài người bệnh cần phải tăng tới tối đa 3 viên/ ngày.
Bệnh Darier và bệnh vảy cá: Uống 1-2 viên/ ngày (không vượt quá 2 viên/ ngày). Đợt điều trị kéo dài trên 3 tháng.
Với bất kỳ chỉ định nào, không dùng thuốc kéo dài hơn 6 tháng.
Trường hợp tái phát, điều trị như ban đầu.
Trẻ em:
Không sử dụng acitretin cho trẻ em. Tuy nhiên, trong trường hợp cần thiết có thể dùng acitretin nhưng phải có sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc.
Từ 12-18 tuổi: Liều khởi đầu 1 viên/lần/ngày, trong 2-4 tuần, sau đó điều chỉnh liều trùy theo đáp ứng của người bệnh, liều tiếp theo thường là 1-2 viên/ ngày, tối đa 3 viên/ ngày trong thời gian ngắn khi điều trị bệnh vảy nến hoặc bệnh vẩy cá.
Trẻ dưới 12 tuổi theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Người cao tuổi: Liều thông thường của người lớn.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với acitretin hoặc các dẫn chất retinoid khác.
Suy gan hoặc suy thận nặng.
Tăng lipid huyết.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Uống rượu trong thời gian dùng thuốc hoặc 2 tháng sau khi đã ngừng thuốc: điều này áp dụng cho người bệnh nữ trong độ tuổi sinh đẻ vì ngu cơ gây dị tật với thai nhi.
Không phối hợp với tetracycline và methotrexat.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Trong các nghiên cứu lâm sàng với acitretin, tỉ lệ người bệnh gặp các tác dụng bất lợi là 98%.
Rất hay gặp:
Thân kinh trung ương: tăng cảm giác.
Da: viêm môi, rụng tóc, bong tróc da, khô da, rối loạn móng, ngứa, ban đỏ, teo da, da dính nhóp, viêm quanh móng.
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol huyết, tăng triglycerid huyết, giảm HDL, tăng phosphor, tăng kali huyết, tăng natri huyết, tăng/ giảm magnesi huyết, tăng glucose huyết thanh, giảm glucose huyết thanh.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Huyết học: Tăng hồng cầu lưới, giảm hematocrit, giảm hemoglobin, tăng/giảm bạch cầu, tăng haptoglobin, tăng bạch cầu trung tính.
Gan: Tăng các xét nghiệm chức năng gan, tăng phosphatase kiềm, tăng bilirubin.
Thần kinh cơ-xương: dị cảm, chứng đau khớp, rùng mình, tăng creatine phosphokinase, dày xương sống tiến triển.
Mắt: Khô mắt.
Thận: Tăng acid uric, aceton niệu, huyết niệu, hồng cầu niệu.
Hô hấp: Viêm mũi, chảy máu cao.
Thường gặp:
Tim mạch: Đỏ mặt, phù.
TKTW: Đau đầu, đau, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, mệt mỏi.
Da-niêm mạc: Có mùi khó chịu, thay đổi thớ tóc, viêm da, ban dạng vảy nến, tăng tiết mồ hôi, ban xuất huyết, u hạt sinh mủ, tăng tiết chất nhờn, loét, nứt da, sạm da, chảy máu cam, chảy máu mũi, rụng tóc.
Nội tiết và chuyển hóa: Giảm kali, phosphor, natrim; tăng/giảm calci,clorid.
Tiêu hóa: Chảy máu chân răng, viêm lợi, tăng tiết nước bọt, viêm miệng, khát nước, loét miệng, đau bụng, ỉa chảy, nôn, rối loạn vị giác, chán ăn, tăng thèm ăn, rối loạn chức năng lưỡi.
Gan: Tăng bilirubin toàn phần.
Thần kinh cơ - xương: Viêm khớp, đau lưng, tăng trương lực, đau cơ, đau xương, dây xương khớp ngoại vi, chứng liệt Bell.
Mắt: Nhìn mờ, viêm mí mắt, viêm kết mạc, quáng gà, sợ ánh sáng, đau mắt, rụng lông mày hoặc lông mi, nhìn đôi, đục thủy tinh thể, khô giác mạc, viêm màng kết hợp.
Tai: Đau tai, ù tai.
Thận: Tăng BUN (nitrogen ure máu), tăng creatinine, đái tháo đường, protein niệu.
Hô hấp: Viêm xoang.
Ít gặp:
Lo âu, tăng thời gian chảy máu, đau ngực, xơ gan, chảy máu kết mạc, chứng xanh tím, điếc, nhìn đôi, hoa mắt chóng mặt, đái khó, eczema, viêm thực quản, sốt, viêm dạ dày, viêm lưỡi, tăng sản răng, đổi màu tóc, rối loạn chức năng gan, chảy máu, viêm gan, chứng tăng sừng, rậm lông, giảm cảm giác, ngứa mắt vàng da, chứng khí hư, người khó chịu do nhiễm Candida, bệnh cơ, nóng nảy, viêm dây thần kinh, viêm tụy, phù gai thị, thiếu máu cục bộ ngoại vi, nhạy cảm với ánh sáng, giả u não, bệnh cứng da, mỏng da, dày xương sống, đột quỵ, mất vị giác, huyết khối tắc mạch.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Acitretin gây quái thai ở người, do vậy là một thuốc chống chỉ định tuyệt đối cho phụ nữ mang thai.
Cần đảm bảo chắc chắn người bệnh không mang thai trước khi bắt đầu điều trị acitretin (làm xét nghiệm có thai trong vòng 1 tuần trước khi dùng thuốc và định kỳ hàng tháng trong quá trình điều trị. Người bệnh bắt đầu điều trị vào ngày thứ 2 hoặc 3 của chu kỳ kinh nguyệt). Những phụ nữ điều trị bằng acitretin (kể cả những người có tiền sử vô sinh) cần tránh mang thai ít nhất 1 tháng trước khi điều trị, trong khi điều trị và 3 năm sau khi ngừng thuốc.
Thời kỳ cho con bú:
Vì thuốc vào được sữa mẹ, acitretin không khuyên dùng ở phụ nữ cho con bú. Không cho trẻ bú mẹ ít nhất trong thời gian 3 năm sau khi đã ngừng thuốc vì acitretin có thể gây tác dụng bất lợi ở trẻ bú mẹ.
9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, giảm khả năng nhìn nhất là về chiều tối.
10. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Fellaini ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
11. Mua thuốc Fellaini ở đâu?
Thuốc Fellaini có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
12. Giá bán
Giá bán thuốc Fellaini trên thị trường hiện nay khoảng đ/ hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”