1. Thuốc Agifuros là thuốc gì?
2. Thành phần thuốc Agifuros
Furosemide........................................40mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên
3. Dạng bào chế
4. Công dụng
Suy thận cấp tính hoặc mãn tính
Vô niệu, thiểu niệu hoặc thận ứ nước
Phù nề do bệnh tim, gan hoặc phổi
Khi bị ngộ độc, thuốc Agifuros còn được sử dụng để giải độc cho cơ thể.
5. Cách dùng
+ Liều dùng, thời điểm dùng:
*Nên dùng Agifuros 40mg bằng đường uống
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Điều trị phù nề:
Liều uống khởi đầu điển hình là 40 mg mỗi ngày.
Có thể dùng liều 20mg/ngày hoặc 40mg cách ngày với tình trạng phù nhẹ.
Trong một số trường hợp, liều có thể được tăng lên đến 80mg hoặc hơn, chia thành 1 hoặc 2 lần uống trong ngày.
Trong trường hợp nặng, có thể tăng dần liều lên đến 600 mg/ngày.
Điều trị huyết áp cao:
Cần uống 40-80mg mỗi ngày, uống không hoặc uống kèm với các loại thuốc hạ huyết áp khác.
Điều trị tăng calci máu:
Uống 120mg mỗi ngày. Có thể uống tất cả cùng 1 lúc hoặc chia thành 2 hoặc 3 liều nhỏ
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Vì liều lượng dựa trên cân nặng, nên lựa chọn dạng bào chế thích hợp cho trẻ em.
6. Chỉ định
Phù phổi cấp
Phù do tim, gan, thận
Khi có tổn thương thận dẫn đến huyết áp tăng cao.
Tăng calci huyết
Thận hư, thận yếu
Suy thận cấp tính và mãn tính , cũng như suy tim
Xơ gan
7. Chống chỉ định
Mất nước, huyết áp hạ và mất cân bằng điện giải: giảm natri và giảm kali trong máu với tình trạng nặng; giảm lượng máu.
Các trường hợp tiền hôn mê, hôn mê gan kèm theo xơ gan
Vô niệu hoặc suy thận do thuốc có hại với thận hoặc gan .
Bệnh Addison
Nhiễm độc Digitalis
Phụ nữ đang cho con bú.
8. Tác dụng phụ
Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, buồn ngủ, nhịp tim nhanh hoặc không đều, tê và ngứa ran, lú lẫn, yếu cơ và chuột rút, đau đầu, chóng mặt và co giật đều được coi là tất cả các triệu chứng của sự mất cân bằng nước và điện giải.
Da xanh xao, dễ bị bầm tím và chảy máu bất thường.
Tiểu không kiểm soát, tiểu nhiều lần, tắc nghẽn đường tiết niệu...
Tụt huyết áp ở tư thế đứng.
Hạ kali máu, hạ natri máu, hạ calci huyết, nhiễm kiềm, tăng acid uric máu, bệnh gút, tăng đường huyết, tăng triglycerid và cholesterol LDL, giảm HDL cholesterol là những ví dụ điển hình về rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa .
Mất nước gây giảm cân.
Cảm thấy khát và khô miệng.
Tiêu chảy, táo bón, chán ăn, đau bụng trên, nôn và buồn nôn .
Nghe kém và ù tai
Tầm nhìn mơ hồ.
9. Thận trọng
Suy giảm chức năng gan
Rối loạn chức năng thận
Bệnh tiểu đường ở người lớn tuổi
Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt hoặc đi tiểu khó vì có thể gây bí tiểu cấp tính.
Bệnh nhân bị bệnh gút (tăng nguy cơ axit uric trong máu)
Bệnh nhân có nguy cơ tụt huyết áp
10. Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp hoặc ánh sáng cường độ cao, nên đựng trong bao bì kín .
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 ° C.
11. Mua thuốc Agifuros ở đâu?
12. Giá bán
*Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tư vấn của dược sĩ.