1. Thuốc Agifuros là thuốc gì?
Thuốc Agifuros là thuốc kê theo đơn (thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) có tác dụng lợi tiểu được sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, có xuất xứ thương hiệu tại Việt Nam. Được sử dụng trong các trường hợp: thận hư, thận yếu, phù phổi tim-gan cấp...
2. Thành phần thuốc Agifuros
Công thức cho 1 viên:
Furosemide........................................40mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên
Furosemide........................................40mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên
3. Dạng bào chế
Agifuros được bào chế dưới dạng viên nén.
4. Công dụng
Agifuros chủ yếu hoạt động như một thuốc lợi tiểu và được sử dụng để điều trị các bệnh do tổn thương thận và suy giảm chức năng thận:
Suy thận cấp tính hoặc mãn tính
Vô niệu, thiểu niệu hoặc thận ứ nước
Phù nề do bệnh tim, gan hoặc phổi
Khi bị ngộ độc, thuốc Agifuros còn được sử dụng để giải độc cho cơ thể.
Suy thận cấp tính hoặc mãn tính
Vô niệu, thiểu niệu hoặc thận ứ nước
Phù nề do bệnh tim, gan hoặc phổi
Khi bị ngộ độc, thuốc Agifuros còn được sử dụng để giải độc cho cơ thể.
5. Cách dùng
+ Đối tượng sử dụng: trẻ nhỏ và người lớn
+ Liều dùng, thời điểm dùng:
*Nên dùng Agifuros 40mg bằng đường uống
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Điều trị phù nề:
Liều uống khởi đầu điển hình là 40 mg mỗi ngày.
Có thể dùng liều 20mg/ngày hoặc 40mg cách ngày với tình trạng phù nhẹ.
Trong một số trường hợp, liều có thể được tăng lên đến 80mg hoặc hơn, chia thành 1 hoặc 2 lần uống trong ngày.
Trong trường hợp nặng, có thể tăng dần liều lên đến 600 mg/ngày.
Điều trị huyết áp cao:
Cần uống 40-80mg mỗi ngày, uống không hoặc uống kèm với các loại thuốc hạ huyết áp khác.
Điều trị tăng calci máu:
Uống 120mg mỗi ngày. Có thể uống tất cả cùng 1 lúc hoặc chia thành 2 hoặc 3 liều nhỏ
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Vì liều lượng dựa trên cân nặng, nên lựa chọn dạng bào chế thích hợp cho trẻ em.
+ Liều dùng, thời điểm dùng:
*Nên dùng Agifuros 40mg bằng đường uống
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Điều trị phù nề:
Liều uống khởi đầu điển hình là 40 mg mỗi ngày.
Có thể dùng liều 20mg/ngày hoặc 40mg cách ngày với tình trạng phù nhẹ.
Trong một số trường hợp, liều có thể được tăng lên đến 80mg hoặc hơn, chia thành 1 hoặc 2 lần uống trong ngày.
Trong trường hợp nặng, có thể tăng dần liều lên đến 600 mg/ngày.
Điều trị huyết áp cao:
Cần uống 40-80mg mỗi ngày, uống không hoặc uống kèm với các loại thuốc hạ huyết áp khác.
Điều trị tăng calci máu:
Uống 120mg mỗi ngày. Có thể uống tất cả cùng 1 lúc hoặc chia thành 2 hoặc 3 liều nhỏ
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Vì liều lượng dựa trên cân nặng, nên lựa chọn dạng bào chế thích hợp cho trẻ em.
6. Chỉ định
Thuốc Agifuros 40mg được dùng cho bệnh nhân gặp các bệnh lý sau:
Phù phổi cấp
Phù do tim, gan, thận
Khi có tổn thương thận dẫn đến huyết áp tăng cao.
Tăng calci huyết
Thận hư, thận yếu
Suy thận cấp tính và mãn tính , cũng như suy tim
Xơ gan
Phù phổi cấp
Phù do tim, gan, thận
Khi có tổn thương thận dẫn đến huyết áp tăng cao.
Tăng calci huyết
Thận hư, thận yếu
Suy thận cấp tính và mãn tính , cũng như suy tim
Xơ gan
7. Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với hoạt chất Furosemide và bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Mất nước, huyết áp hạ và mất cân bằng điện giải: giảm natri và giảm kali trong máu với tình trạng nặng; giảm lượng máu.
Các trường hợp tiền hôn mê, hôn mê gan kèm theo xơ gan
Vô niệu hoặc suy thận do thuốc có hại với thận hoặc gan .
Bệnh Addison
Nhiễm độc Digitalis
Phụ nữ đang cho con bú.
Mất nước, huyết áp hạ và mất cân bằng điện giải: giảm natri và giảm kali trong máu với tình trạng nặng; giảm lượng máu.
Các trường hợp tiền hôn mê, hôn mê gan kèm theo xơ gan
Vô niệu hoặc suy thận do thuốc có hại với thận hoặc gan .
Bệnh Addison
Nhiễm độc Digitalis
Phụ nữ đang cho con bú.
8. Tác dụng phụ
Khi sử dụng Agifuros 40mg, luôn có khả năng người bệnh sẽ bị dị ứng hoặc tệ hơn là sốc phản vệ. Vì thế, người bệnh có thể nhận thấy những triệu chứng sau thông thường sau: phát ban, ngứa, đỏ, sưng, phồng rộp hoặc bong tróc da; tức ngực, khó thở, khó nói; sưng tấy ở vùng miệng-mặt-môi-lưỡi hoặc cổ họng. Ngoài ra những tác dụng phụ khác cũng có thể xảy ra nữa bao gồm:
Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, buồn ngủ, nhịp tim nhanh hoặc không đều, tê và ngứa ran, lú lẫn, yếu cơ và chuột rút, đau đầu, chóng mặt và co giật đều được coi là tất cả các triệu chứng của sự mất cân bằng nước và điện giải.
Da xanh xao, dễ bị bầm tím và chảy máu bất thường.
Tiểu không kiểm soát, tiểu nhiều lần, tắc nghẽn đường tiết niệu...
Tụt huyết áp ở tư thế đứng.
Hạ kali máu, hạ natri máu, hạ calci huyết, nhiễm kiềm, tăng acid uric máu, bệnh gút, tăng đường huyết, tăng triglycerid và cholesterol LDL, giảm HDL cholesterol là những ví dụ điển hình về rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa .
Mất nước gây giảm cân.
Cảm thấy khát và khô miệng.
Tiêu chảy, táo bón, chán ăn, đau bụng trên, nôn và buồn nôn .
Nghe kém và ù tai
Tầm nhìn mơ hồ.
Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, buồn ngủ, nhịp tim nhanh hoặc không đều, tê và ngứa ran, lú lẫn, yếu cơ và chuột rút, đau đầu, chóng mặt và co giật đều được coi là tất cả các triệu chứng của sự mất cân bằng nước và điện giải.
Da xanh xao, dễ bị bầm tím và chảy máu bất thường.
Tiểu không kiểm soát, tiểu nhiều lần, tắc nghẽn đường tiết niệu...
Tụt huyết áp ở tư thế đứng.
Hạ kali máu, hạ natri máu, hạ calci huyết, nhiễm kiềm, tăng acid uric máu, bệnh gút, tăng đường huyết, tăng triglycerid và cholesterol LDL, giảm HDL cholesterol là những ví dụ điển hình về rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa .
Mất nước gây giảm cân.
Cảm thấy khát và khô miệng.
Tiêu chảy, táo bón, chán ăn, đau bụng trên, nôn và buồn nôn .
Nghe kém và ù tai
Tầm nhìn mơ hồ.
9. Thận trọng
Các trường hợp cần thận trọng khi sử thuốc Agifuros:
Suy giảm chức năng gan
Rối loạn chức năng thận
Bệnh tiểu đường ở người lớn tuổi
Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt hoặc đi tiểu khó vì có thể gây bí tiểu cấp tính.
Bệnh nhân bị bệnh gút (tăng nguy cơ axit uric trong máu)
Bệnh nhân có nguy cơ tụt huyết áp
Suy giảm chức năng gan
Rối loạn chức năng thận
Bệnh tiểu đường ở người lớn tuổi
Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt hoặc đi tiểu khó vì có thể gây bí tiểu cấp tính.
Bệnh nhân bị bệnh gút (tăng nguy cơ axit uric trong máu)
Bệnh nhân có nguy cơ tụt huyết áp
10. Bảo quản
Không bảo quản thuốc trong môi trường ẩm ướt - nơi vi khuẩn có thể sinh sôi.
Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp hoặc ánh sáng cường độ cao, nên đựng trong bao bì kín .
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 ° C.
Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp hoặc ánh sáng cường độ cao, nên đựng trong bao bì kín .
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 ° C.
11. Mua thuốc Agifuros ở đâu?
12. Giá bán
Thuốc Agifuros được bán với giá giao động từ 110.000 - 125.000/ hộp (hộp 10 vỉ x 25 viên). Quý khách có thể tham khảo thêm những dòng sản phẩm thuộc danh mục
Tim mạch, huyết áp có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như:
Adalat LA,
Lisinopril,
Aprovel 150 mg,... Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn mua đúng thuốc, đúng giá, đúng bệnh.
*Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tư vấn của dược sĩ.
*Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tư vấn của dược sĩ.