Gabcure trị liệu trong động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
1. Thuốc Gabcure là thuốc gì?
Thành phần Gabapentin trong Gabcure là thuốc chống động kinh, cơ chế hiện chưa rõ. Trên súc vật thực nghiệm, thuốc có tác dụng chống con duỗi cứng mặt sau các chi khi làm sốc điện và cũng ức chế được cơn co giật do pentylentetrazol. Hiệu quả ở cả hai thí nghiệm đều tương tự như đối với acid valproic những khác với phenytoin và carbamazepin
Thuốc Gabcure được sản xuất bởi công ty Gracure - Ấn Độ được chỉ định đơn trị liệu trong động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên; điều trị đau thần kinh ngoại biên Gabapentin được chỉ định để điều trị đau thần kinh ngoại biên như đau thần kinh do tiểu đường và đau dây thần kinh sau bệnh herpes ở người lớn
2. Thành phần thuốc Gabcure
Mỗi viên nang cứng Gabcure chứa:
Thành phần dược chất: Gabapentin 300mg
Thành phần tả được: Tinh bột ngô, lactose monohydrat
3. Dạng bào chế
Thuốc Gabcure được bào chế dưới dạng viên nang cứng cỡ số 1 màu xanh
4. Chỉ định
Thuốc Gabcure được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Bệnh động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Gabcure được chỉ định đơn trị liệu trong động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị đau thần kinh ngoại biên Gabapentin được chỉ định để điều trị đau thần kinh ngoại biên như đau thần kinh do tiểu đường và đau dây thần kinh sau bệnh herpes ở người lớn.
5. Cách dùng & Liều lượng
Gabapentin được dùng qua đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Gabapentin thường được coi là không hiệu quả trong động kinh vắng ý thức.
Chống động kinh:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể
Ngày đầu: 300mg x 1 lần/ngày.
Ngày thứ 2: 300 mg/lần × 2 lần/ngày.
Ngày thứ 3: 300mg/lần x 3 lần/ngày.
Hoặc ngày đầu: 300mg x 3 lần/ngày.
Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300mg (chịu 3 lần) cách 2 - 3 ngày tăng 1 lần, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thưởng là 900 - 3600mg/ngày, chia 3 lần, liều tối đa 4800mg/ngày.
Nên chia đều tổng liều hàng ngày cho 3 lần dùng thuốc và khoảng cách tối đa dùng thuốc không nên quá 12 giờ.
Đối với người bệnh suy giảm chức năng thận và đang thẩm phẩm máu phải giảm liều; liều thích hợp cần hiệu chỉnh theo độ thanh thải creatinin (Clex), được khuyến cáo như sau:
Độ thanh thải creatinin ( mL/phút) |
Liều dùng |
50 - 79 |
600 - 1800mg/ngày, chia 3 lần |
30 - 49 |
300 - 900mg/ngày, chia 3 lần |
15 - 29 |
300 - 600mg/ngày, chia 3 lần, uống cách nhật |
<15 |
300mg/ngày, chia 3 lần, uống cách nhật |
Thẩm phân máu |
200 - 300mg* |
* Liều nạp là 300 - 400mg cho người bệnh lần đầu dùng Gabapentin, sau đó 200 - 300mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu. Trong những ngày không thẩm phân máu, không dùng Gabapentin
Trẻ em: Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm cơn co giật toàn thể
Trẻ em từ 2 đến dưới 6 tuổi:
Ngày đầu tiên: 10 mg/kg x 1 lần/ngày Ngày thứ hai: 10 mg/ kg x 2 lần/ngày.
Ngày thứ 3: 10 mg/kg x 3 lần/ngày.
Tăng dần liều lên tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh, đến liều thông thường 30 - 70mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
Ngày đầu tiên: 10 mg/kg (tối đa 300mg) x 1 lần/ngày.
Ngày thứ hai: 10 mg/ kg (tối đa 500mg) x 2 lần/ngày.
Ngày thứ 3: 10 mg/kg (tối đa 300mg) x 3 lần/ngày.
Liều thông thường: 25 - 35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Ghi chú:
Liều duy trì là 900mg/ngày với trẻ nặng từ 26 - 36 kg và 1200mg/ngày với trẻ nặng từ 37 - 50kg, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
Liều tối đa: 70mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Một số trẻ không dung nạp được phần tăng thêm hàng ngày (tới hàng tuần) có thể thích hợp hơn.
Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy thận.
Điều trị đau thần kinh:
Ngày thứ nhất: 300mg x 1 lần/ngày.
Ngày thứ 2: 300mg x 2 lần/ngày.
Ngày thứ 3: 300mg x 3 lần/ngày.
Hoặc ngày đầu: 300mg x 3 lần/ngày.
Sau đó liệu có thể tăng thêm từng bước 300mg (chia 3 lần) cách 2 - 3 ngày tăng 1 lần, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, liều tối đa 3600mg/ngày
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc Gabcure
7. Tác dụng phụ
Gabapentin dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị. Các tác dụng không mong muốn hay gặp nhất đổi với thần kinh và thường là nguyên nhân gãy ngừng thuốc.
Thường gặp.
Thần kinh: Mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối...).
Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
Tim mạch: Phù mạch ngoại biên.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng-hầu, họ, viêm phổi.
Mắt: nhìn một hóa hai, giảm thị lực.
Cơ xương: đau cơ, đau khớp.
Da: mẩn ngứa, ban da
Máu: giảm bạch cầu
Khác: liệt dương, nhiễm virus
Ít gặp:
Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
Khác: tăng cân, gan to,
Hiếm gặp:
Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng
Tiêu hóa: Loét dạ dày- tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt
Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
Máu: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài.
Sốt hoặc rét run.
Hội chứng Stevens- Johnson
8. Tương tác thuốc.
Khi dùng đồng thời, thuốc Gabcure không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam. Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thụ thuốc. Phải dùng gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ. Morphin có thể làm giảm độ thanh thải của gabapentin vì vậy khi cho người bệnh sử dụng cả 2 loại thuốc trên cần kiểm soát các triệu chứng ức chế thần kinh trung ương và điều chỉnh liều. Cimetidin có thể làm giảm độ thanh thải ở thận của gabapentin.
9. Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng đối với tất cả người bệnh đang điều trị hoặc bắt đầu điều trị bằng bất cứ thuốc chống co giật nào cho bất cứ chỉ định nào, người bệnh phải được theo dõi chặt chẽ vì có thể xuất hiện trầm cảm hoặc làm trầm cảm nặng lên, ý nghĩ tự sát hoặc bất cứ thay đổi tính khí bất thường nào, không được tự ý thay đổi phác đồ điều trị mà không hỏi ý kiến thầy thuốc. Các thuốc chống co giật, trong đó có gabapentin, không được ngừng đột ngột vì có khả năng làm tăng cơn co giật (trạng thái động kinh). Ngừng gabapentin và/hoặc thêm 1 thuốc chống co giật khác vào liệu pháp điều trị hiện tại, phải thực hiện từ từ trong ít nhất 1 tuần.
Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu, người vận hành tàu xe hoặc máy móc.
Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.
Thuốc có chứa lactose, do đó bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp nên dùng thuốc galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc không dung nạp glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai:
Gabapentin gây quái thai trên động vật gặm nhấm. Trên người mang thai, chưa thấy có tác động tương tự. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thực sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
Đối với phụ nữ cho con bú:
Gabapentin gây quái thai trên động vật gặm nhấm. Trên người mang thai, chưa thấy có tác động tương tự. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thực sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ cho thai nhi. Phụ nữ cho con bú:
11. Quá liều
Quá liều Gabcure có thể gây nhìn một hóa hai, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.
12. Tác động lên khả năng lái xe và vận hàng máy móc.
Thuốc Gabcure có thể gây các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Gabcure ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Gabcure quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Gabcure ở đâu?
Hiện nay, thuốc Gabcure tuy không phải thuốc bán theo đơn, nhưng bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Gabcure trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”