Mô tả chi tiết sản phẩm:
1. Thuốc MINIRIN Melt 60mcg là thuốc gì?
MINIRIN Melt 60mcg với thành phần chính Desmopressin là thuốc được dùng điều trị đái tháo nhạt trung ương, tiểu đêm do đa niệu đêm ở người lớn, tiểu dầm ở trẻ em.
2. Thành phần của MINIRIN Melt 60mcg
Thành phần gồm
Desmopressin (dạng tự do)……………………………60 mccg
3. Dạng bào chế MINIRIN Melt 60mcg
-
MINIRIN Melt 60 mcg: Viên đông khô dạng uống chứa 60 mcg desmopressin (dạng base tự do)
4. Chỉ định thuốc MINIRIN Melt 60mcg
-
MINIRIN® Melt được chỉ định điều trị đái tháo nhạt trung ương.
-
MINIRIN® Melt được chỉ định điều trị đái dầm ban đêm tiên phát (từ 5 tuổi) ở những bệnh nhân có khả năng cô đặc nước tiểu bình thường.
-
MINIRIN® Melt được chỉ định điều trị triệu chứng tiểu đêm ở người lớn có liên quan đến chứng đa niệu ban đêm, chẳng hạn như sự sản xuất nước tiểu vượt quá dung lượng của bàng quang.
5. Liều dùng của MINIRIN Melt 60mcg
-
Đái tháo nhạt trung ương:
-
Tổng liều Minirin ngậm dưới lưỡi mỗi ngày thông thường trong khoảng từ 120 mcg đến 720 mcg.
-
Liều khởi đầu Minirin thích hợp ở người lớn và trẻ em là 60 mcg đặt dưới lưỡi 3 lần/ ngày. Sau đó liều Minirin điều chỉnh phù hợp với đáp ứng của từng bệnh nhân. Đối với phần lớn các bệnh nhân, liều duy trì là 60 mcg đến 120 mcg đặt dưới lưỡi 3 lần/ngày.
-
-
Đái dầm ban đêm tiên phát:
-
Liều khởi đầu Minirin khuyến cáo là 120 mcg đặt dưới lưỡi lúc đi n
-
Nếu liều này không đủ hiệu quả, có thể tăng liều đến 240 mcg đặt dưới lưỡi.
-
Nên theo dõi sự hạn chế dịch. MINIRIN® Melt dùng điều trị cho đến 3 tháng. Nên đánh giá lại việc cần thiết tiếp tục điều trị bằng cách không dùng MINIRIN® Melt ít nhất trong 1 tuần.
-
-
Chứng tiểu đêm:
-
Liều khởi đầu Minirin khuyến cáo là 60 mcg đặt dưới lưỡi lúc đi ngủ.
-
Nếu liều Minirin này không đủ hiệu quả sau 1 tuần điều trị, có thể tăng liều đến 120 mcg đặt dưới lưỡi và sau đó tăng lên 240 mcg đặt dưới lưỡi mỗi tuần theo hướng tăng liều.
-
6. Cách dùng của MINIRIN Melt 60mcg
-
MINIRIN Melt được đặt dưới lưỡi, thuốc sẽ tự tan mà không cần nước.
-
Ảnh hưởng của thức ăn: Sự thu nhận thức ăn có thể làm giảm cường độ và thời gian tác động kháng bài niệu ở những liều thấp của desmopressin
7. Chống chỉ định MINIRIN Melt 60mcg
-
Chống chỉ định Minirin Melt trong chứng khát nhiều do thói quen hoặc do tâm thần (sự sản xuất nước tiểu vượt quá 40 ml/kg/24 giờ);
-
Chống chỉ định Minirin Melt khi tiền sử đã biết hay nghi ngờ suy tim và các tình trạng khác cần được điều trị bằng thuốc lợi tiểu;
-
Chống chỉ định Minirin Melt suy thận trung bình và nặng (độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút);
-
Chống chỉ định Minirin Melt khi đã biết hạ natri máu
-
Chống chỉ định Minirin Melt trong hhội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH).
-
Chống chỉ định Minirin Melt qquá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược
8. Tác dụng không mong muốn của MINIRIN Melt 60mcg
-
Người lớn:
Khi sử dụng thuốc MINIRIN Melt 60mcg có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR)
Phân loại theo MedDRA |
Rất thường gặp (>10%) |
Thường gặp (1-10%) |
Ít gặp (0.1-1%) |
Hiếm gặp (0.1-0.01%) |
Chưa được ghi nhận |
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
|
|
|
|
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
|
Hạ natri máu* |
|
|
Mất nước**, Tăng natri máu** |
Rối loạn tâm thần |
|
|
Mất ngủ |
Lú lẫn* |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
Nhức đầu* |
Chóng mặt* |
Ngủ gà, dị cảm |
|
Co giật*, Suy nhược**, Hôn mê * |
Rối loạn về mắt |
|
|
Giảm thị lực |
|
|
Rối loạn tai và tai trong |
|
|
Chóng mặt* |
|
|
Rối loạn tim |
|
|
Nhịp tim nhanh |
|
|
Rối loạn mạch |
|
Tăng huyết áp |
Giảm huyết áp thế đứng |
|
|
Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất |
|
|
Khó thở |
|
|
Rối loạn tiêu hóa |
|
Buồn nôn* Đau bụng*, Tiêu chảy, táo bón, nôn* |
Loạn tiêu hóa, (HLT) đầy hơi, đầy bụng và trướng bụng |
|
|
Rối loạn da và mô dưới da |
|
|
Đổ mồ hôi, ngứa, phát ban, mày đay |
Viêm da dị ứng |
|
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
|
|
Co cơ, đau cơ |
|
|
Rối loạn thận và đường tiểu |
|
(HLT) Các triệu chứng bàng quang và niệu đạo |
|
|
|
Các rối loạn toàn thân và tại nơi dùng thuốc |
|
(HLT) Phù, mệt mỏi |
Khó chịu* Đau ngực bệnh giống cúm |
|
|
Các nghiên cứu khác |
|
|
Tăng cân*, tăng men gan, Giảm kali máu |
|
|
* Hạ Natri máu có thể gây ra nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tăng cân, hoa mắt, lú lẫn, khó chịu, giảm trí nhớ, chóng mặt, té ngã và co giật trong các trường hợp nặng và hôn mê.
**Chỉ quan sát được trong chỉ định đái tháo nhạt trung ương.
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Khi sử dụng thuốc MINIRIN Melt 60mcg có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR)
Phân loại theo MedDRA |
Rất thường gặp (>10%) |
Thường gặp (1-10%) |
Ít gặp (0.1-1%) |
Hiếm gặp (0.1-0.01%) |
Chưa được ghi nhận |
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
|
|
|
Phản ứng phản vệ |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
|
|
|
|
Hạ natri máu |
Rối loạn tâm thần |
|
|
Cảm xúc thay đổi thất thường**, Kích động*** |
(HLT) Các triệu chứng lo lắng, ác mộng*, tính tình thất thường**** |
Hành vi bất thường, Rối loạn cảm xúc, Trầm cảm, ảo giác, mất ngủ |
Rối loạn hệ thần kinh |
|
Nhức đầu* |
|
Ngủ gà |
Rối loạn tập trung, tăng hoạt tâm thần vận động, co giật* |
Rối loạn mạch |
|
|
|
Tăng huyết áp |
|
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
|
|
|
|
Chảy máu cam. |
Rối loạn tiêu hóa |
|
|
Đau bụng*, Buồn nôn*, Nôn*, Tiêu chảy |
|
|
Rối loạn da và mô mềm dưới da |
|
|
|
|
Viêm da dị ứng, Phát ban, đổ mồ hôi, Ngứa. |
Rối loạn thận và đường niệu |
|
|
(HLT) Các triệu chứng bàng quang và niệu đạo. |
|
|
Các rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc |
|
|
Phù ngoại biên, mệt mỏi |
Dễ bị kích thích |
|
*Hạ natri máu có thể gây nhức đầu, đau bụng, nôn, ói, tăng cân, hoa mắt, lú lẫn, khó chịu, giảm trí nhớ, chóng mặt, té ngã và co giật trong những trường hợp nặng và hôn mê.
**Các báo cáo từ hậu mãi tương tự nhau ở trẻ em và trẻ vị thành niên (<18 tuổi)
Quá trình hậu mãi hầu như được báo cáo không kể ở trẻ em và trẻ vị thành niên (<18 tuổi).
Hậu mãi được báo cáo chủ yếu ở trẻ em (<12 tuổi)
Các đối tượng đặc biệt khác:
Những bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân có nồng độ natri huyết thanh trong khoảng thấp hơn giới hạn bình thường có thể có nguy cơ hạ natri máu tăng (xem phần Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Quá liều MINIRIN Melt 60mcg và xử lý
Quá liều MINIRIN® Melt làm tăng nguy cơ ứ nước và hạ natri máu kéo dài.
10. Bảo quản MINIRIN Melt 60 mcg
Bảo quản MINIRIN Melt 60mcg dưới 30°C.
Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ẩm và ánh sáng.
11. Mua thuốc MINIRIN Melt 60mcg ở đâu?
MINIRIN Melt 60mcg là thuốc kê đơn nên chỉ được phép bán khi có đơn của bác sĩ để bảo vệ sức khỏe người bệnh. Bạn có thể gửi đơn thuốc tại website này để các dược sĩ của Nhà Thuốc Thanh Xuân tư vấn chi tiết.