Trozimed-B chỉ định dùng trong điều trị bệnh vảy nến thông thường dạng mảng bám ở người lớn.
1. Thuốc Trozimed-B là thuốc gì?
Trozimed-B là thuốc kê đơn chứa thành phần hoạt chất Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol monohydrat) và Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat).
Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hoá và ức chế tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng. Tác dụng này xấp xỉ tương đương đối với vitamin D tự nhiên nhưng cho thấy hiệu quả sử dụng calci của calcipotriol kém vitamin D tự nhiên tới 100-200 lần.
Betamethason dipropionat có tác dụng kháng viêm, kháng ngứa, co mạch và ức chế miễn dịch, nhưng không có tác dụng điều trị căn nguyên của bệnh. Bằng cách băng kín, tác dụng có thể tăng lên do tăng thấm thuốc qua tế bào sừng, tuy nhiên tác dụng không mong muốn cũng sẽ tăng. Nói chung cơ chế kháng viêm của các steroid tại chỗ chưa được hiểu rõ.
2. Thành phần thuốc Trozimed-B
Mỗi tuýp (30g) chứa:
Dược chất:
Calcipotriol: 1,5mg (50mcg/g)
(dưới dạng Calcipotriol monohydrat)
Betamethason: 15mg (500mcg/g)
(dưới dạng Betamethason dipropionat)
Tá dược: Sorbitan oleat, vitamin E, paraffin lỏng, vaselin, propylen glycol, polysorbat 80, natri phosphat dibasic, EDTA, nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế:
Tuýp nhôm chứa thuốc mỡ màu trắng đục, đồng nhất.
4. Chỉ định
Bệnh vảy nến thông thường dạng mảng bám ở người lớn trên 18 tuổi.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Liều dùng:
Người lớn: Bôi thuốc lên vùng da bị bệnh 1 lần mỗi ngày.
Khuyến cáo thời gian cho mỗi đợt điều trị là 4 tuần. Đã có trường hợp dùng calcipotriol/betamethason nhiều đợt lặp lại đến 52 tuần. Tiếp tục điều trị hoặc bắt đầu điều trị sau 4 tuần nếu cần thiết, chỉ nên tiếp tục điều trị khi rà soát kỹ tình trạng bệnh nhân và được thực hiện dưới giám sát chặt chẽ của cán bộ y tế.
Khi sử dụng các chế phẩm chứa calcipotriol, tổng lượng thuốc chứa calcipotriol dùng tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15g. Diện tích vùng da bôi thuốc không vượt quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
Đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận/gan:
An toàn và hiệu quả của thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc rối loạn chức năng gan nặng chưa được đánh giá. Do đó, khuyến cáo không dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi:
An toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách dùng:
Trozimed-B được dùng ngoài da. Không được uống hoặc được thuốc vào trong cơ thể.
Chỉ bôi thuốc trên vùng da bị bệnh.
Luôn rửa tay trước khi bôi thuốc.
Tránh dùng thuốc dưới băng ép vì nó làm tăng hấp thu corticosteroid vào cơ thể bạn.
Tránh dùng thuốc vùng da tổn thương rộng, trên màng nhầy hoặc trong các nếp gấp da (hàng, nách, dưới vú) vì có thể làm tăng hấp thu thuốc.
Không bôi thuốc lên mặt hoặc bộ phận sinh dục vì các vùng da này rất nhạy cảm với thuốc.
Không trộn lẫn Trozimed-B với các thuốc khác.
Bạn có thể bóp thuốc trực tiếp lên vùng da bị vảy nến hoặc bóp thuốc ra ngón tay sạch trước rồi bôi lên vùng da bị vảy nến. Bạn nên bôi một lớp thuốc dày sau đó xoa nhẹ nhàng để phủ hết vùng da bị vảy nến cho đến khi thuốc thấm hết.
Trừ khi bạn dùng thuốc để điều trị vảy nến trên tay, luôn rửa tay sau khi bôi thuốc. Việc này sẽ ngăn ngừa việc thuốc vô tình dính vào các phần khác của cơ thể. Bạn không cần lo lắng nếu thuốc dính vào vùng da bình thường gần vùng da bị vảy nến, tuy nhiên, bạn nên lau sạch nếu thuốc bôi lan ra quá rộng.
Để đạt hiệu quả điều trị tối ưu, bạn không nên rửa nơi bôi thuốc hoặc tắm ngày sau khi dùng thuốc.
Sau khi bôi thuốc, tránh để da tiếp xúc với các loại vải dễ bị dính dầu mỡ (như vải lụa). Bạn nên giữ da mình đủ độ ẩm, đặc biệt sau khi tắm. Nếu bạn dùng kem dưỡng ẩm thì hãy đợi kem thấm trước khi dùng thuốc.
Tránh tiếp xúc quá nhiều với ánh nắng tự nhiên, ánh sáng đèn hoặc quang trị liệu.
Hầu hết bệnh nhân sẽ thấy kết quả rõ ràng sau 2 tuần điều trị, cho dù khi đó bệnh vảy nến chưa khỏi hết.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bị rối loạn chuyển hóa calci.
Bệnh nhân có bệnh lý gan, thận nặng.
Do thuốc có chứa thành phần cortisteroid là betametason nên: chống chỉ định dùng thuốc cho người bệnh bị tổn thương da do virus (như herpes hoặc thuỷ đậu), nhiễm trùng da do nấm hoặc vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, biểu hiện trên da liên quan đến bệnh lao, da do nấm hoặc vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, biểu hiện trên da liên quan đến bệnh lao, viêm da quanh miệng, teo da, rạn da, tĩnh mạch dưới da mỏng, bệnh vảy cá, mụn trứng cá thể thông thường, mụn trứng cá đỏ, da mặt đỏ, loét và vết thương.
Bệnh vảy nến đỏ da, tróc vảy và có mủ.
Không sử dụng cho mắt, da mặt.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Thường gặp:
Da và mô dưới da: Tróc vảy, ngứa.
Ít gặp:
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng da (bao gồm cả nhiễm trùng da do vi khuẩn, nấm và do virus), viêm nang lông.
Da và mô dưới da: Teo da, đợt cấp của bệnh vảy nến, viêm da, chứng đỏ da, phát ban (nhiều loại phản ứng phát ban như ban da tróc vảy, ban dát sần và phát ban mụn mủ), ban xuất huyết hay bầm máu, cảm giác bỏng rát da, kích ứng da.
Toàn thân và nơi sử dụng: Thay đổi sắc tố da tại nơi bôi thuốc, đau tại nơi bôi thuốc (bỏng rát bao gồm đau tại nơi bôi thuốc).
Hiếm gặp:
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Mụn nhọt.
Miễn dịch: Quá mẫn.
Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng calci huyết.
Da và mô dưới da: Bệnh vảy nến mụn mủ, rạn da, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, mụn trứng cá, khô da.
Toàn thân và nơi sử dụng: Hiệu ứng hồi ứng.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Nghiên cứu trên động vật đối với các glucocorticoid cho thấy có độc tính sinh sản, nhưng trong một số nghiên cứu dịch tễ học (kết quả từ dưới 300 phụ nữ mang thai) không thấy có dị tật bẩm sinh ở trẻ được sinh ra từ mẹ được điều trị bằng corticosteroid trong thai kỳ. Những nguy cơ trên người chưa rõ. Calcipotriol qua được nhau thai, tuy nhiên chưa những nghiên cứu có kiểm soát, đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Calcipotriol dùng ngoài da được hấp thu một ít vào cơ thể nhưng không được cho là làm thay đổi cân bằng calci nội môi.
Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ dùng corticosteroid kéo dài, vì khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới sinh do mẹ dùng corticosteroid kéo dài, nên khi kê đơn cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ ở trẻ.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ calcipotriol có tiết vào sữa mẹ không.
Sự phân phối calcipotriol trong cơ thể được dự đoán tương tự như các vitamin khác. Sử dụng calcipotriol trong thời gian ngắn trên một bề mặt nhỏ không dẫn đến sự hấp thu toàn thân và chưa thấy có tác động trên trẻ bú mẹ. Trong những trường hợp khác, không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng calcipotriol.
Betamethason phân bố được vào trong sữa mẹ nhưng ở liều điều trị thường không gây các tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ.
Cần thận khi dùng thuốc mỡ calcopotriol/betamethason cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú, khuyến cáo bệnh nhân không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
Bệnh nhân cần được hướng dẫn không được bôi thuốc lên vú khi cho con bú.
Khả năng sinh sản
Các nghiên cứu trên chuột uống calciprotriol hoặc betamethoson dipropionat không thấy có sự suy giảm khả năng sinh sản ở cả nam và nữ.
9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy.
10. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Trozimed-B ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì.
Để xa tầm tay trẻ em.
11. Mua thuốc Trozimed-B ở đâu?
Thuốc Trozimed-B có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
12. Giá bán
Giá bán thuốc Trozimed-B trên thị trường hiện nay khoảng đ/ hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”