Thuốc Myomethol được chỉ định để điều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng đau kèm co thắt cơ do bệnh liên quan đến rối loạn cơ xương.
1. Thuốc Myomethol là thuốc gì?
Thuốc Myomethol được sản xuất bởi công ty R.X - Thái Lan và được chỉ định để điều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng đau kèm co thắt cơ do bệnh liên quan đến rối loạn cơ xương.
Thuốc thuộc nhóm giãn cơ, tác động lên trung ương/ester của acid carbamic. Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút làm giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ.
2. Thành phần thuốc Myomethol
Mỗi viên nén chứa:
Methocarbamol ………. 500 mg.
Tá dược: Tinh bột bắp, Povidon K30, Tartrazine, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolat.
3. Dạng bào chế
Thuốc Myomethol được bào chế dưới dạng viên nén hình tròn, hai mặt lồi, màu vàng.
4. Chỉ định
Đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương do thoát vị đĩa đệm, gãy xương hoặc trật khớp, co thất cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình, viêm xơ vi sợi, vẹo cổ; Myomethol cũng có hiệu quả trong điều trị viêm đốt sống, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
5. Liều dùng
Uống 1 viên/lần đến 3 viên/lần, 4 lần trong ngày. Liều khởi đầu ở người lớn được đề nghị là 2 viên, mỗi 6 giờ. Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng Myomethol trong thời gian 4-6 tháng.
6. Chống chỉ định
Trường hợp quá mẫn với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, có tiền sử động kinh.
7. Tác dụng phụ
Chỉ có một số ít tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa.
Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi. Thuốc cũng có thể làm cho nước tiểu có màu xanh đen. Những biểu hiện trên chỉ là tạm thời và sẽ biến mắt khi ngưng sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Sự ức chế thần kinh trung ương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời methocarbamol với những chất ức chế thần kinh trung ương khác, kế cả cồn, vì vậy cần thận trọng để tránh xảy ra quá liều.
- Tránh dùng chung với thuốc gây chán ăn, thuốc hướng tâm thần.
- Tác dụng giảm đau được gia tăng khi dùng chung với các thuốc giảm đau khác.
- Methocarbamol cần phải sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ nặng đang dùng những tác nhân kháng cholinesterase.
- Thuốc có thể làm thay đổi kết quả các mẫu thử nước tiểu.
- Thuốc chỉ được sử dụng với sự hướng dẫn của bác sĩ.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Trước khi uống thuốc này cần thông báo cho bác sĩ biết các phản ứng dị ứng có thể xảy ra.
- Thông báo cho bác sĩ biết những thuốc đang sử dụng.
- Thuốc có thể gây hoa mắt, nhức đầu, ngủ gật. Rượu có thể làm gia tăng các triệu chứng này.
- Thận trọng sử dụng thuốc cho những người lớn tuổi, do làm gia tăng sự nhạy cảm đối với các tác dụng phụ.
Sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi:
Hiệu quả và an toàn của methocarbamol (ngoại trừ trong điều trị bệnh uốn ván) ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định, vì vậy, không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Sử dụng thuốc cho người già, suy gan, suy thận, tiểu khó:
Thuốc có thể dùng cho người già, suy gan, suy thận, tiểu khó nhưng cần thông báo cho bác sĩ để giảm liều dùng.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
- Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú, chỉ dùng khi bác sĩ kê đơn và ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
11. Ảnh hưởng của thuốc Myomethol lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân cần được cảnh báo Methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tỉnh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc, lái xe.
12. Quá liều và xử trí
- Phải tuân thủ đúng liều chỉ định, quá liều có thể gây buồn nôn, chóng mặt. Trường hợp nặng, Myomethol có thể gây ức chế nghiêm trọng thần kinh trung ương (khi sử dụng liều >10g).
- Nếu nghi ngờ là đã sử dụng thuốc quá liều, phải đưa ngay bệnh nhân đến các trạm cấp cứu.
- Trường hợp quá liều phải rửa dạ dày và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Myomethol ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Myomethol 500 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Myomethol ở đâu?
Hiện nay, Myomethol là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Myomethol trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 1.800 - 2.000/viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”