Trimazon chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol.
1. Thuốc Trimazon là thuốc gì?
Thuốc Trimazon 240 có hoạt chất chính là Sulfamethoxazol và Trimethoprim dùng điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ em trên tiêu hóa, hô hấp, tiết niệu - sinh dục, trên da, nhiễm khuẩn răng, vết thương.
2. Thành phần thuốc Trimazon
Hoạt chất:
Sulfamethoxazole………………….200 mg
Trimethoprim……………………….40,0 mg
Tá dược: Lactose, đường kính, aspartam, tinh dầu cam vừa đủ 3.0 gam.
3. Dạng bào chế:
Bột pha hỗn dịch uống
Gói chứa thuốc bột màu trắng đến trắng ngà, đồng nhất, tơi khô, vị ngọt, mùi thơm.
4. Chỉ định
Thuốc Trimazon 240 được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:
Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá ở trẻ em: Tiêu chảy do E. Coli, lỵ trực khuẩn do shigella, thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn hay phó thương hàn.
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới ở trẻ em: nhiễm khuẩn hầu họng, viêm tai giữa, viêm phổi cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi do pneumocystis carinii.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới và đường sinh dục ở trẻ em không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn da mủ, áp xe và nhiễm khuẩn vết thương ở trẻ em.
Nhiễm trùng răng và nha chu ở trẻ em.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng:
Thuốc có thể uống lúc no hoặc lúc đói
Liều dùng:
Liều chuẩn thường dùng cho trẻ em là 8mg trimethoprim + 40mg sulfamethoxazol/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
Riêng viêm phổi do Pneumocystis carinii là 20mg trimethoprim + 100mg sulfamethoxazol/kg/ngày, chia đều cách nhau 6 giờ.
Viêm họng do liên cầu khuẩn: Không dùng thuốc này.
Thời gian điều trị:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: 10 ngày.
Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 5-10 ngày
Lỵ trực khuẩn: 5 ngày
Viêm phổi do Pneumocystis carinii: 14-21 ngày
Người có chức năng thận suy: Khi chức năng thận bị suy giảm, liều lượng được giảm theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều khuyên dùng |
>30 |
Liều thông thường |
15-30 |
½ liều thường dùng |
<15 |
Không dùng |
6. Chống chỉ định
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi, trẻ đẻ non.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
Tổn thương nhu mô gan, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể tử vong
Hay gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Sốt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.
Da: Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1<1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất
huyết.
Da: Mày đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm
bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
Tâm thần: ảo giác.
Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Tai: Ù tai
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Cấm phối hợp với methotrexat vì tăng độc tính trên máu do ức chế enzym dihydrofolat reductase.
Thận trọng nếu dùng với các sulfamid hạ đường huyết, các thuốc đông máu, pyrimethamin, cyclosporin, zidovudin.
Không nên phối hợp với phenytoin tăng nồng độ phenytoin huyết tương có thể gây độc.
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Trimazon
Chức năng thận bị suy giảm
Người dễ bị thiếu hụt acid folic, mất nước, suy dinh dưỡng.
Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hoá acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng thuốc. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Trimazon ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Trimazon ở đâu?
Thuốc Trimazon có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Trimazon trên thị trường hiện nay khoảng 75.000 đồng / hộp 30 gói. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”