1. Thuốc Galvus là thuốc gì?
Galvus được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 (T2DM).2. Thành phần của Galvus
Thành phần chính của Galvus là Vildagliptin 50 mg3. Dạng bào chế Galvus
Viên nén màu trắng đến vàng nhạt, hình tròn, phẳng với cạnh vát, không vạch. Một mặt có khắc chữ “NVR” và mặt kia có chữ “FB”.4. Chỉ định thuốc Galvus
Galvus được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 (T2DM).Đơn trị liệu cho bệnh nhân không kiểm soát đầy đủ bằng chế độ ăn và tập luyện đơn thuần và không thể sử dụng metformin do có những chống chỉ định hoặc không dung nạp.
Trong phối hợp hai loại thuốc
Galvus với metformin ở bệnh nhân không kiểm soát đường huyết đầy đủ khi dùng metformin đơn trị liệu ở liều tối đa dung nạp.
Galvus với một sulphonylurea (SU) khi chế độ ăn, luyện tập và sulphonylurea đơn độc không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
Galvus với một thiazolidinedion (TZD) khi chế độ ăn, luyện tập và thiazolidinedion không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
Trong phối hợp ba loại thuốc
Galvus với một sulphonylurea và metformin khi chế độ ăn, luyện tập và điều trị kép bằng những thuốc này không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
Galvus cũng được chỉ định phối hợp với insulin (có hoặc không có dùng metformin) khi chế độ ăn, luyện tập và liều insulin ổn định không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ
5. Cách dùng Galvus
Dùng đường uống.Galvus có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn
Liều 50 mg nên được uống một lần một ngày vào buổi sáng. Liều 100 mg nên được chia thành 2 liều 50mg, uống vào buổi sáng và buổi tối.
Nếu bỏ lỡ một liều Galvus, cần uống ngay khi bệnh nhân nhớ ra. Không nên uống một liều gấp đôi trong cùng một ngày.
6. Liều dùng Galvus
Liều được khuyến cáo của Galvus là 50 mg một hoặc hai lần mỗi ngày.Trong điều trị phối hợp với metformin, với một TZD hoặc với insulin (có hoặc không có metformin), liều được khuyến cáo của Galvus là 50 mg hoặc 100 mg mỗi ngày.
Khi điều trị phối hợp hai loại thuốc với một sulfonylurea, liều được khuyến cáo của Galvus là 50 mg một lần một ngày.
Trong điều trị phối hợp 3 loại thuốc với metformin và một SU, liều được khuyến cáo của Galvus là 100 mg mỗi ngày.
Liều dùng cho đối tượng đặc biệt:
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều Galvus ở bệnh nhân suy thận nhẹ. Ở bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng hoặc bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD), liều Galvus được khuyến cáo là 50 mg, 1 lần/ngày.
Suy gan : Không khuyến cáo dùng Galvus cho bệnh nhân suy gan
Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo dùng Galvus
Bệnh nhân cao tuổi trên 65 tuổi: Không cần điều chỉnh liều Galvus
7. Chống chỉ định Galvus
Chống chỉ định dùng Galvus cho bệnh nhân đã biết bị quá mẫn với vildagliptin hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.8. Tác dụng không mong muốn Galvus
Dữ liệu an toàn thu được từ tổng số 3.784 bệnh nhân dùng GalvusGalvus với liều hằng ngày 50 mg (1 lần/ngày) hoặc 100 mg (50 mg, 2 lần/ngày hoặc 100 mg, 1 lần/ngày) ở các thử nghiệm có đối chứng trong thời gian ít nhất 12 tuần. Đa số các phản ứng bất lợi trong những thử nghiệm này là nhẹ và thoáng qua, không cần phải ngừng điều trị.9. Sử dụng Galvus trên phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai : Chưa có đủ kinh nghiệm sử dụng Galvus trên phụ nữ có thai. Không nên dùng Galvus trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại cho người mẹ cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai.Phụ nữ cho con bú : Vì chưa rõ vildagliptin (Galvus) có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó không nên dùng Galvus đối với phụ nữ cho con bú.
10. Quá liều Galvus và xử lý
Galvus được dùng ở các liều 25, 50, 100, 200, 400 và 600 mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày liên tiếp. Các liều Galvus đến 200 mg đã được dung nạp tốt. Ở liều Galvus 400 mg, có thể đau cơ, dị cảm nhẹ và thoáng qua, sốt, phù và tăng thoáng qua về nồng độ lipase. Ở liều Galvus 600 mg có thểể bị phù bàn chân và bàn tay và nồng độ creatine phosphokinase (CPK) tăng cao, kèm theo tăng aspartate aminotransferase (AST), protein phản ứng C (CRP) và myoglobin. Tất cả các triệu chứng và bất thường về xét nghiệm mất đi sau khi ngừng thuốc Galvus.11. Bảo quản Galvus
Không bảo quản trên 30oC, tránh ẩm.Giữ thuốc Galvus trong bao bì gốc.