Albendazol 400mg điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun lươn, giun kim và giun chỉ, bệnh ấu trùng sán lợn ở hệ thần kinh.
1. Thuốc Albendazol Stada 400mg là thuốc gì?
Thuốc “Albendazole Stada 400 mg” có chứa hoạt chất chính là albendazole 400 mg. Thuốc có tác dụng trong trường hợp nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như: Giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Taenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis. Ngoài ra, Albendazole cũng có hiệu quả trên các bệnh ấu trùng di trú ở da, bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não và bệnh nang sán không thể phẫu thuật.
2. Thành phần thuốc Albendazol Stada 400mg
Thành phần: Albendazol 400mg
Tá dược: Beta - cyclodextrin, povidone K30, croscarmellose sodium, magnesium stearate, colloidal silicon dioxide, acid acetic băng, hydroxypropyl methylcellulose, polyethylene glycol 400, titanium dioxide.
3. Dạng bào chế
Thuốc Albendazole Stada 400mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Thuốc Albendazole Stada 400mg điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun lươn, giun kim và giun chỉ, bệnh ấu trùng sán lợn ở hệ thần kinh.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng: Có thể nhai, nuốt hoặc nghiền viên thuốc và trộn với thức ăn. Không cần nhịn đói và dùng thuốc tẩy xổ.
Liều dùng:
Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Dùng liều duy nhất 400mg/ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Trẻ em < 2 tuổi: Dùng liều duy nhất 200mg/ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Giun lươn:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Bệnh giun chỉ bạch huyết, nhiễm giun chỉ tiềm ẩn:
Diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho một liều đơn albendazol 400mg với Diethylcarbamazin 6mg/kg hoặc ivermectin có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy ít nhất trong 5 năm.
Ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng > 60kg: 400mg x 2 lần/ngày, uống với thức ăn trong 8 - 30 ngày.
Đối với những người cân nặng < 60kg: 15mg/kg/ngày, chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 - 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết.
Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
Bệnh nang sán chó:
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng > 60kg: 400mg x 2 lần/ngày, uống với thức ăn trong 28 ngày. Nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Điều trị 3 đợt liên tiếp.
Đối với những người cân nặng < 60kg: 15mg/kg/ngày chia 2 lần, uống cùng với thức ăn trong 28 ngày. Nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Điều trị 3 đợt liên tiếp. Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
Ấu trùng di trú ở da:
Người lớn: 400mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 - 7 ngày.
Trẻ em: 5mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày
Nhiễm Toxocara:
Người lớn và trẻ em: 400mg x 2lần/ngày trong 5 ngày.
Bệnh do Giardia:
Người lớn và trẻ em: 400mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
Bệnh sán lá gan:
Người lớn và trẻ em: 10mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần khác của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Khi điều trị thời gian ngắn có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hoá và nhức đầu. Trong điều trị nang sán chó hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được không cần điều trị. Chỉ cần ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan.
Thường gặp:
Toàn thân: Sốt
Thần kinh trung ương: Nhức đầu chóng mặt, tăng áp suất trong não.
Gan: Chức năng gan bất thường
Dạ dày - ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn
Da: Rụng tóc
Ít gặp:
Toàn thân: Phản ứng dị ứng
Máu: Giảm bạch cầu
Da: Ban da, mày đay
Thận: Suy thận cấp
Hiếm gặp:
Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, bất mạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
8. Tương tác thuốc
Dexamethason: Nồng độ của chất có hoạt tính albendazole sulfoxide trong huyết tương tăng hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm dexamethason.
Praziquantel: Praziquantel làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazole sulfoxide khoảng 50% so với dùng albendazole đơn độc.
Cimetidin: Nồng độ albendazole sulfoxide trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin so với dùng albendazole đơn độc.
Theophylin: Dược động học của theophylin không thay đổi sau khi uống một liều albendazol 400mg.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Albendazol Stada 400mg
Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, người bệnh cần được khám cẩn thận về mắt để loại trừ tổn thương võng mạc. Cần hết sức thận trọng khi dùng bất cứ một thuốc diệt ấu trùng sán lợn nào, ngay cả khi đã dùng corticosteroid cũng có thể gây tổn thương không hồi phục khi điều trị các nang ở mắt hoặc tủy sống. Do đó, cần phải khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn thần kinh.
Albendazole chuyển hoá mạnh ở gan nên xơ gan, tốc độ thanh thải thuốc qua gan sẽ giảm, qua đó sẽ làm tăng tích luỹ thuốc và tăng tác dụng không mong muốn của albendazole. Vì thế, phải thận trọng khi dùng albendazol cho những người rối loạn chức năng gan.
Cần thận trọng theo dõi chức năng gan và đếm huyết cầu 2 lần trong mỗi chu trình điều trị, khi điều trị liều cao và lâu dài trong bệnh ấu trùng sán lợn hoặc bệnh sán nang chó. Phải loại trừ khả năng mang thai 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị liều cao và dài ngày.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Mặc dù chưa được nghiên cứu trên người, tuy nhiên albendazole không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai do những thử nghiệm trên động vật thấy khả năng gây quái thai của albendazole.
Những phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazole trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazole, cần phải dùng các biện pháp tránh thai cần thiết trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa rõ thuốc được tiết vào sữa mẹ ở mức nào. Do đó, cần hết sức thận trọng khi dùng albendazole cho phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Albendazol 400mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Albendazol Stada 400mg ở đâu?
Thuốc Albendazol 400mg có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Albendazol 400mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 15.000 - 30.000 đồng / hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”