Tazopelin 4,5g điều trị các nhiễm khuẩn sau ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Viêm phổi nặng, nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu, nhiễm khuẩn nặng da và mô mềm,...
1. Thuốc Tazopelin 4,5g là thuốc gì?
Thuốc Tazopelin 4,5g có hoạt chất chính là Piperacillin và Tazobactam. Tazopelin là kháng sinh phổ rộng, thuốc có tác dụng diệt khuẩn với vi khuẩn Gram âm và Gram dương ưa khí hoặc kỵ khí, kể cả vi khuẩn sản sinh beta-lactamse.
2. Thành phần thuốc Tazopelin 4,5g
Thành phần hoạt chất: Piperacillin natri & Tazobactam natri (8:1) (tương ứng Piperacillin 4g & Tazobactam 0,5g).
3. Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
4. Chỉ định
Điều trị các nhiễm khuẩn sau ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
- Viêm phổi nặng (bao gồm viêm phổi mắc phải ở bệnh viện và viêm phổi liên quan đến thở máy).
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu (bao gồm viêm thận-bể thận).
- Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn nặng da và mô mềm (bao gồm nhiễm trùng bàn chân do tiểu đường).
- Điều trị bệnh nhân nhiễm trùng máu có liên quan đến/hoặc nghi ngờ có liên quan tới các nhiễm khuẩn.
- Tazopelin 4,5 g có thể được sử dụng trong điều trị các bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng.
- Tazopelin 4,5 g có thể được sử dụng trong điều trị trẻ em bị giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
5. Liều dùng
* Liều dùng: Liều và tần suất dùng Tazopelin 4,5 g phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng, vị trí của nhiễm trùng và các mầm bệnh dự kiến.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
- Nhiễm khuẩn: Liều thông thường là 1 lọ 4,5 g trong mỗi 8 giờ.
+ Đối với bệnh viêm phổi mắc phải trong bệnh viện và nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính, liều khuyến cáo là 1 lọ 4,5 g trong mỗi 6 giờ. Phác đồ này cũng có thể được áp dụng để điều trị với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn được chỉ định khác khi đặc biệt nghiêm trọng.
+ Bảng sau đây tóm tắt tần suất điều trị và liều khuyến cáo cho bệnh nhân người lớn và trẻ em trên 2 tuổi theo chỉ định hoặc tình trạng bệnh:
Tần suất điều trị |
Piperacillin/Tazobactam (4g/0,5g) |
Mỗi 6 giờ |
Viêm phổi nặng |
Người lớn bị giảm bạch cầu trung tính có sốt bị nghi ngờ do nhiễm khuẩn |
|
Mỗi 8 giờ |
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu (bao gồm viêm thận, bể thận) |
Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng |
|
Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm nhiễm khuẩn bàn chân do tiểu đường) |
+ Suy thận, suy gan: Xem tờ hướng dẫn sử dụng
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinin trên 40 ml/phút.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
+ Nhiễm khuẩn: Bảng sau đây tóm tắt tần suất điều trị và liều trên mỗi cân nặng cho trẻ em từ 2-12 tuổi theo chỉ định hoặc tình trạng bệnh:
Liều trên mỗi cân nặng và tần suất điều trị |
Chỉ định/Tình trạng |
80mg piperacillin/10mg tazobactam/kg/6 giờ một lần |
Trẻ em bị giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn (liều tối đa không vượt quá 4g/0,5g/trong 30 phút) |
100mg piperacillin/12,5mg tazobactam/kg/8 giờ một lần |
Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (Liều tối đa không vượt quá 4g/0,5g/trong 30 phút |
+ Suy thận: Xem tờ hướng dẫn sử dụng
Trẻ em dưới 2 tuổi: Không có dữ liệu an toàn và hiệu quả trên đối tượng này.
Thời gian điều trị: Thời gian điều trị thông thường cho hầu hết các chỉ định kéo dài khoảng 5-14 ngày. Tuy nhiên, thời gian điều trị nên tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, tác nhân gây bệnh và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân cũng như sự phát triển của vi khuẩn.
Cách dùng:
- Việc hoàn nguyên phải diễn ra trong điều kiện vô khuẩn, dung dịch được kiểm tra cảm quan về tiểu phân và biến màu trước khi dùng. Chỉ được dùng khi dung dịch trong và không có tiểu phân nhìn thấy được.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với piperacillin/tazobactam hoặc với bất kỳ tác nhân kháng khuẩn penicillin nào khác.
- Có tiền sử dị ứng cấp tính nghiêm trọng với bất kỳ thuốc beta-lactam khác (như cephalosporin, monobactam hoặc carbapenem).
7. Tác dụng phụ
Xem tờ hướng dẫn sử dụng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Xem tờ hướng dẫn sử dụng.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Việc sử dụng lựa chọn piperacillin/tazobactam để điều trị cho từng bệnh nhân nên tính đến sự phù hợp của việc sử dụng penicillin bán tổng hợp phổ rộng dựa trên các yếu tố như mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn và mức độ kháng thuốc đối với các tác nhân kháng khuẩn thích hợp khác.
- Trước khi bắt đầu điều trị, cần kiểm tra kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn của người bệnh với penicillin, hoặc các chất beta-lactam nào khác (cephalosporin, monobactam hoặc carbapenem) và các chất gây dị ứng khác. Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản ứng phản vệ/sốc phản vệ) đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng penicillin, bao gồm cả piperacillin/tazobactam. Những phản ứng này thường xảy ra hơn ở những người có tiền sử nhạy cảm với nhiều chất gây dị ứng. Khi xảy ra các phản ứng nghiêm trọng cần phải ngừng kháng sinh, và có thể cần dùng epinephrin và các biện pháp khẩn cấp khác.
- Piperacillin và tazobactam có thể gây phản ứng bất lợi trên da như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, với chứng tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính. Nếu người bệnh bị phát ban da, nên theo dõi chặt chẽ và tạm ngưng
piperacillin/tazobactam nếu tình trạng nặng hơn.
- Triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau khi dùng kháng sinh, gây ra tiêu chảy nặng, kéo dài có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Trong những trường hợp này nên tạm ngưng điều trị thuốc.
- Điều trị piperacillin/tazobactam có thể dẫn đến khả năng xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc, có thể gây bội nhiễm.
- Các triệu chứng chảy máu xảy ra ở một số bệnh nhân điều trị kháng sinh nhóm beta-lactam. Đôi khi các phản ứng này có liên quan đến các bất thường trong xét nghiệm đông máu, như thời gian đông máu, sự kết tụ tiểu cầu và thời gian prothrombin, và có nhiều khả năng xảy ra ở bệnh nhân suy thận. Nếu biểu hiện chảy máu xảy ra, cần ngưng sử dụng ngay kháng sinh và có biện pháp điều trị thích hợp.
- Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính có thể xảy ra, nhất là trong điều trị kéo dài.Vì vậy cần phải định kỳ kiểm tra chức năng hệ tạo máu.
- Cũng như điều trị với các penicillin khác, các biến chứng thần kinh dưới dạng co giật có thể xảy ra khi dùng liều cao, nhất là ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Sản phẩm này chứa 9,44 mmol (217 mg) natri mỗi lọ bột. Người bệnh có chế độ ăn kiêng natri cần phải kiểm soát.
- Hạ kali máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân có trữ lượng kali thấp hoặc ở các bệnh nhân sử dụng đồng thời với các thuốc làm giảm kali huyết, cần theo dõi định kỳ chất điện giải ở những bệnh nhân này.
- Suy thận:
- Thuốc có khả năng gây độc tính trên thận, nên sử dụng piperacillin/tazobactam cẩn thận ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân thẩm tách máu. Liều dùng tĩnh mạch và khoảng liều sử dụng nên được điều chỉnh theo mức độ suy thận.
- Trong một phân tích thứ cấp dùng dữ liệu thu được từ một thử nghiệm, ngẫu nhiên có kiểm soát khi độ lọc cầu thận (GFR) được kiểm tra sau khi bệnh nhân suy thận nặng dùng kháng sinh piperacillin/tazobactam thường xuyên, có tỷ lệ cải thiện GFR thấp so với các kháng sinh khác. Kết luận piperacillin/tazobactam là nguyên nhân gây nên sự hồi phục thận chậm ở những bệnh nhân này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng piperacillin/tazobactam trong khi mang thai.
- Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính phát triển, nhưng không có bằng chứng gây quái thai. Tuy nhiên, trong khi chờ có đầy đủ kết quả thực nghiệm, cần sử dụng thận trọng cho phụ nữ có thai.
- Piperacillin/tazobactam qua nhau thai, chỉ nên được sử dụng trong thời gian mang thai khi lợi ích của điều trị vượt trội nguy cơ đối với cả bệnh nhân lẫn thai nhi.
- Khả năng sinh sản: Nghiên cứu khả năng sinh sản ở chuột cho thấy không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và phối giống sau khi dùng tazobactam hoặc phối hợp piperacillin/tazobactam trong màng bụng.
* Thời kỳ cho con bú: Piperacillin bài tiết ở nồng độ thấp vào sữa, nồng độ tazobactam trong sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi lợi ích của điều trị vượt trội nguy cơ đối với cả bệnh nhân lẫn trẻ bú mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Tazopelin 4,5g lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
12. Quá liều
* Quá liều: Đã có báo cáo hậu mại về quá liều của piperacillin/tazobactam.
Các triệu chứng chủ yếu gồm buồn nôn, nôn, và tiêu chảy cũng đã được báo cáo với liều khuyến cáo thông thường. Bệnh nhân có thể bị kích thích thần kinh cơ hoặc co giật nếu tiêm tĩnh mạch với liều cao hơn liều khuyến cáo (đặc biệt khi có suy thận).
* Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
- Trong trường hợp dùng quá liều, nên ngưng dùng thuốc piperacillin/tazobactam. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị nên được hỗ trợ và triệu chứng theo biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân.
- Nồng độ cao trong huyết thanh của piperacillin hoặc tazobactam có thể được giảm bằng thẩm tách máu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Tazopelin 4,5g ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Tazopelin 4,5g quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Tazopelin 4,5g ở đâu?
Hiện nay, Tazopelin 4,5g là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Tazopelin 4,5g trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”