Casodex điều trị ung thư tiền liệt tuyến phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
1. Thuốc Casodex là thuốc gì?
Casodex là chất kháng androgen thuộc nhóm không steroid, không có các hoạt tính nội tiết khác. Casodex gắn kết với các thụ thể androgen mà không có biểu hiện hoạt hoá gen và vì thế ức chế sự kích thích androgen. Sự thoái triển của các khối u ở tuyến tiền liệt là do sự ức chế này. Trên lâm sàng, ngưng dùng thuốc Casodex có thể dẫn đến hội chứng cai thuốc kháng androgen ở một số bệnh nhân.
Thuốc Casodex được chỉ định điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
2. Thành phần thuốc Casodex
Mỗi viên chứa hoạt chất: Bicalutamide 50 mg
Tá dược: lactose monohydrat, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 300, povidon, natri starch glycolat, titan dioxide (E171).
3. Dạng bào chế:
Thuốc Casodex được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, màu trắng.
4. Chỉ định
Với thành phần Bicalutamide thuốc Casodex được chỉ định điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Người lớn:
Nam kể cả người cao tuổi: 1 viên (50mg) ngày một lần. Nên khởi đầu điều trị bằng thuốc Casodex cùng lúc với chất có cấu trúc tương tự LHRH hay phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
Trẻ em:
Chống chỉ định dùng thuốc Casodex cho trẻ em.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Sự tăng tích lũy thuốc có thể xảy ra ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng (xem phần Lưu ý đặc biệt và Thận Trọng khi sử dụng).
6. Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng thuốc Casodex cho phụ nữ và trẻ em (xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú).
- Không dùng thuốc Casodex cho những bệnh nhân có phản ứng nhạy cảm với hoạt chất hoặc bắt kỷ tá dược nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng đồng thời Casodex với terfenadin, astemizol hay cisaprid.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Nói chung thuốc Casodex được dung nạp tốt, chỉ vài trường hợp ngưng điều trị do biến cố ngoại ý.
Tần suất |
Cơ quan |
Tác dụng ngoại ý |
Rất thường gặp (>=10%) |
Máu và bạch huyết |
Thiếu máu |
Rối loạn hệ thần kinh |
Chóng mặt |
|
Rối loạn mạch máu |
Nóng bừng |
|
Rối loạn tiêu hóa |
Đau bụng Táo bón Buồn nôn |
|
Rối loạn thận và tiết niệu |
Tiểu ra máu |
|
Rối loạn cơ quan sinh sản và vú |
Cảm giác căng tức vú(1) Chứng vú to ở đàn ông(1) |
|
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc |
Suy nhược Phù |
|
Thường gặp (>1% và <10%) |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Giảm ngon miệng |
Rối loạn tâm thần |
Giảm ham muốn tình dục Trầm cảm |
|
Rối loạn tim |
Nhồi máu cơ tim (đã có báo cáo tử vong) (3) Suy tim (3) |
|
Rối loạn thần kinh trung ương |
Buồn ngủ |
|
Rối loạn tiêu hoá |
Khó tiêu Đầy hơi |
|
Rối loạn gan mật |
Độc gan Vàng da Tăng men transaminase (2) |
|
Rối loạn da và mô dưới da |
Rụng tóc Rậm lông/Mọc lại tóc Nổi mẩn Da khô Ngứa |
|
Rối loạn hệ sinh sản và vú |
Rối loạn cương dương |
|
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc |
Đau ngực |
|
Chỉ số cận lâm sàng |
Tăng cân |
|
Ít gặp (>=0,1% và <1%) |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng quá mẫn Phù mạch Nổi mề đay |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
Bệnh lý phổi. Đã có báo cáo tử vong |
|
Hiếm (> 0,01% và <0,1%) |
Rối loạn gan mật |
Suy gan. Đã có báo cáo tử vong. |
(1)Có thể giảm khi phối hợp cắt bỏ tinh hoàn.
(2)Thay đổi ở gan hiếm khi nặng và thoáng qua, thường mất đi hay cải thiện khỉ tiếp tục hay ngưng điều trị (xem Phần Lưu ý đặc biệt và Thận trọng khi sử dụng).
(3)Ghi nhận từ nghiên cứu dịch tễ dược về các chất chủ vận LHRH và kháng androgen được sử dụng trong điều trị ung thư tiên liệt tuyến. Nguy cơ gia tăng khi dùng thuốc Casodex kết hợp với chất chủ vận LHRH nhưng không tăng nguy cơ khi dùng thuốc Casodex 150mg đơn trị liệu điều trị ung thư tiền liệt tuyến. Các tác động trên tim mạch như đau thắt ngực, suy tim, rối loạn dẫn truyền bao gồm kéo dài khoảng PR và QT, loạn nhịp tim và thay đổi ECG không đặc hiệu hiếm khi được ghi nhận.
Một số ít trường hợp có thể gặp giảm tiểu cầu.
Một số tác dụng ngoại ý được ghi nhận cũng là những triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân cao tuổi:
Hệ tim mạch: suy tim.
Hệ tiêu hóa: biếng ăn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi.
Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, suy giảm tình dục.
Hệ hô hấp: khó thở.
Hệ niệu-sinh dục: bất lực, tiểu đêm.
Huyết học: thiếu máu.
Da và các phần phụ: rụng tóc, nổi ban, đổ mồ hôi, chứng rậm lông.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: đái tháo đường, tăng glucose huyết, phù, tăng cân, giảm cân. Toàn thân: đau bụng, đau ngực, nhức đầu, đau, đau vùng chậu, ớn lạnh.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
8. Tương tác thuốc
Không có bằng chứng về tương tác dược lực học hay dược động học giữa Casodex và các chất có cấu trúc tương tự LHRH.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy R-Bicalutamide là một chất ức chế CYP 3A4, với tác động ức chế yếu hơn trên CYP 2C9, 2C19 và 2D6. Mặc dù các nghiên cứu lâm sàng dùng antipyrin làm chất đánh dấu hoạt tính cytochrome P450 (CYP) cho thấy không có tương tác thuốc với Casodex, nhưng mức độ tiếp xúc midazolam trung bình (diện tích dưới đường cong AUC) tăng đến 80% sau khi dùng chung với Casodex trong 28 ngày. Đối với những thuốc có chỉ số điều trị hẹp, cần lưu ý đến sự gia tăng này. Do vậy, chống chỉ định dùng Casodex đồng thời với terfenadin, astemizol, cisaprid và thận trọng khi dùng Casodex chung với các hợp chất như cyclosporin và các chất chẹn kênh canxi, Cần giảm liều các thuốc này, đặc biệt nếu các tác dụng ngoại ý tăng. Đối với cyclosporin, nên theo dõi kỹ nồng độ huyết tương và tình trạng lâm sàng sau khi khởi đầu điều trị hay sau khi ngưng dùng Casodex. Nên thận trọng khi kê toa Casodex chung với những thuốc có khả năng ức chế sự oxi hoá như cimetidin và ketoconazol.
Theo lý thuyết, việc dùng đồng thời này có thể làm tăng nồng độ thuốc Casodex trong huyết tương và tăng tác dụng phụ.
Các nghiên cứu In vitro cho thấy thuốc Casodex có thể chiếm chỗ của các chất kháng đông coumarin, warfarin ở các vị trí gắn kết protein. Vì thế nếu bắt đầu điều trị bằng Casodex ở những bệnh nhân đang dùng các chất kháng đông coumarin, nên theo dõi kỹ thời gian prothrombin.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Casodex
Thuốc Casodex chuyển hóa mạnh ở gan. Các dữ liệu cho thấy ở những bệnh nhân suy gan nặng, sự đào thải có thể chậm hơn và điều này có thể làm tăng tích lũy Casodex. Vì thế, Casodex nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan vừa và nặng. Nên kiểm tra định kỳ chức năng gan vì có thể có các thay đổi ở gan. Phần lớn các thay đổi xảy ra trong vòng 6 tháng đầu điều trị bằng Casodex. Hiếm gặp những thay đổi trầm trọng ở gan và suy gan khi điều trị bằng Casodex (xem phần Tác dụng không mong muốn). Nếu xảy ra, nên ngưng dùng Casodex. Casodex ức chế Cytochrom P450 (CYP 3A4), do vậy nên thận trọng khi dùng chung với những thuốc chuyển hoá chủ yếu bằng CYP 3A4 (Xem Chống chỉ định và Tương tác thuốc). Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng Casodex vì mỗi viên thuốc có chứa 61 mg lactose monohydrat.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc Casodex chong chi định ở phụ nữ và không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
11. Tính tương kỵ
Chưa được biết.
12. Dữ liệu an toàn trên lâm sàng
Casodex Ià chất kháng androgen mạnh và là chất cảm ứng men oxi hoá chức năng hỗn hợp ở động vật. Ở động vật, sự thay đổi cơ quan đích, kể cả sự khởi phát khối u đều liên quan đến những hoạt tính này. Hoạt tính cảm ứng men không được nhận thấy ở người. Các kết quả trong các thử nghiệm tiền lâm sàng không được xem là liên quan với việc điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển.
13. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Casodex không làm suy giảm khả năng lái xe hay vận hành máy của các bệnh nhân. Tuy nhiên, cần lưu ý vì tình trạng buồn ngủ thỉnh thoảng có thể xảy ra. Bất kỳ bệnh nhân nào bị ảnh hưởng, cần thận trọng khi dùng thuốc.
14. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Casodex ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
15. Mua thuốc Casodex ở đâu?
Thuốc Casodex có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
16. Giá bán
Giá bán thuốc Casodex trên thị trường hiện nay khoảng 114.000 - 120.000/ Viên. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”