Thuốc Nebilet được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn và bệnh suy tim mạn tính.
1. Thuốc Nebilet là thuốc gì?
Thuốc được sản xuất bởi Berlin- Chemie AG Glienicker Weg 125, 12489 Berlin, Germany.
Số đăng ký: VN- 19377- 15
2. Thành phần thuốc Nebilet
Ngoài ra, trong mỗi viên nén còn chứa các tác dược như: lactose monohydrate, polysorbate 80, hypromellose, maize starch, croscarmellose sodium, microcrystalline cellulose, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate.
3. Dạng bào chế
Vì Nebilet dạng viên nén có kích thước nhỏ, không mùi nên rất dễ uống, chia liều chính xác, an toàn hơn dùng các thuốc đường tiêm truyền.
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp 1 vỉ x 14 viên nén.
4. Công dụng
Đồng phân SRRR-nebivolol là chất đối kháng thụ thể chọn lọc lên Beta-1 và cạnh tranh nên làm chậm nhịp tim từ đó hạ huyết áp nhanh, mạnh. Tuy nhiên dùng đơn độc đồng phân này sẽ không có lợi cho những người nhịp tim chậm.
Gây tương tác với con đường L-arginine/ nitric oxide NO nên gây giãn mạch nhẹ.
Duy trì dùng thuốc Nebivolol lâu dài sẽ giảm nhịp tim và tăng hiệu quả điều trị tăng huyết áp.
5. Cách dùng
Liều lượng:
Trong điều trị tăng huyết áp:
- Người trưởng thành: dùng 1 viên/ ngày (5mg) ( bệnh nhân nên cố định một thời điểm dùng cố định trong ngày).
- Người cao tuổi hoặc người rối loạn chức năng thận, liều khởi đầu thông thường là 1⁄2 viên/ ngày (2,5mg)
- Điều trị tăng huyết áp sẽ thấy hiệu quả sau 1- 2 tuần điều trị. Đôi khi hiệu quả tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị.
- Phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác: khi dùng cùng hydrochlorothiazide 12,5- 25mg cho thấy hiệu quả hạ huyết áp tăng rõ rệt.
- Bắt đầu điều trị với 1⁄4 viên/ngày (1,25mg). Có thể tăng lên thành 1⁄2 viên/ngày (2,5mg) sau đó tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Tiếp đó là 1 viên/ngày và có thể tiếp tục tăng đến 2 viên/ngày cho đến khi đạt đủ liêu phù hợp với bạn.
- Để điều trị suy tim mạn tính thì cần phải chú ý liều lượng của thuốc, tăng liều hợp lý để đạt hiệu quả điều trị. Khoảng cách giữa mỗi lần điều chỉnh liều từ 1 đến 2 tuần.
- Không vượt quá liều tối đa là 2 viên/ ngày (10mg).
- Trong bất kỳ trường hợp nào bệnh nhân đều cầu phải tuân thủ đúng đủ liều mà bác sĩ đã kê.
- Trong trường hợp bệnh nhân quên uống 1 liều vào thời điểm cố định hằng ngày hay sử dụng có thể bổ sung ngay khi nhớ. Nếu quên quá 24h thì không bổ sung lại vào ngày hôm sau tránh trường hợp sử dụng quá liều hoặc hỏi lại ý kiến bác sĩ để được bổ sung liều phù hợp.
- Trường hợp bệnh nhân uống quá liều 2 viên/ ngày cần theo dõi tình hình sức khỏe, nếu có bất kỳ dấu hiệu khác thường như: nhịp tim chậm, co thắt phế quản, hạ huyết áp, suy tim cấp cần báo ngay cho bác sĩ để kịp thời xử lý.
6. Chỉ định
- Nebilet chứa nebivolol là thuốc tim mạch thuộc nhóm ức chế beta có chọn lọc, được dùng để điều trị tăng huyết áp. (Điều trị tăng huyết áp vô căn)
- Ngoài chỉ định điều trị trên, Nebilet còn được sử dụng để điều trị bệnh suy tim mạn tính. Nên phối hợp với phác đồ điều trị chuẩn để điều trị suy tim mạn tính ở mức độ nhẹ đến trung bình cho bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên.
7. Chống chỉ định
- Nếu bạn dị ứng (mẫn cảm) với nebivolol hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của Nebilet.
- Hoặc nếu bạn đang bị một trong các rối loạn sau:
- Huyết áp thấp ( huyết áp tâm thu dưới 90mmHg)
- Bệnh mạch máu ngoại biên nặng gây rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng tại tay và chân.
- Nhịp tim rất chậm (trước khi điều trị nhịp tim dưới 60 nhịp/phút).
- Rối loạn nhịp tim, block tim độ 2 và độ 3 mà chưa có sự can thiệp của máy tạo nhịp.
- Suy tim cấp, sốc tim hoặc suy tim mất bù từng đợt phải dùng các thuốc làm co cơ tim tiêm tĩnh mạch.
- Hen hoặc thở khò khè (hiện tại hoặc trước kia).
- U tế bào ưa sắc chưa được điều trị, u tuyến thượng thận.
- Suy gan hoặc rối loạn chức năng gan.
- Nhiễm toan chuyển hoá ví dụ trong trường hợp nhiễm ceton-acid do đái tháo đường.
- Trong những trường hợp trên thì không nên dùng Nebilet mà có thể chuyển sang một số nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim mạn tính như: Verospiron 50mg ( thuốc lợi tiểu), Franilax ( thuốc lợi tiểu quai), … Tuy nhiên, bệnh nhân không tự ý đổi thuốc và dùng thuốc mà cần phải có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
8. Tác dụng phụ
- Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, dị cảm
- Khó thở
- Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, đầy bụng, nôn mửa
- Mệt mỏi, phù
- Ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay, trầm trọng thêm bệnh vẩy nến.
- Hạ huyết áp
- Nhịp tim chậm, suy tim, block nhĩ- thất,...
9. Thận trọng
- Trong quá trình sử dụng thuốc mọi người nên theo dõi tình hình sức khỏe, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn hỗ trợ.
- Nhịp tim chậm dưới 50- 55 nhịp/ phút khi nghỉ ngơi hoặc bệnh nhân cảm thấy nhịp tim chậm thì nên chú ý giảm liều.
- Bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal có thể làm tăng tần suất và thời gian cơn đau thắt ngực..
- Block tim độ 1 làm chậm thời gian dẫn truyền của thuốc Nebilet.
- Có thể dẫn đến tăng co thắt đường hô hấp ở những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Đái tháo đường: Thuốc tuy không thay đổi nồng độ đường huyết trong máu nhưng có thể làm cho những người bị đái tháo đường không nhận thấy hoặc nhầm lẫn những dấu hiệu của bệnh đái tháo đường.
- Dị ứng: Thuốc này có thể làm tăng độ nhạy cảm, dị ứng với các chất dễ gây dị ứng.
- Vảy nến ( xuất hiện các mảng màu hồng như vảy cá).
- Hãy thông báo về việc sử dụng thuốc Nebilet cho bác sĩ trước khi gây mê bằng thuốc vì khoảng cách dùng thuốc mà liều thuốc mê < 24h có nguy cơ loạn nhịp tim, giảm sức co bóp tim.
- Cần kiểm soát liều lượng thuốc đối với những người bắt đầu điều trị suy tim mạn tính
10. Bảo quản
Để xa tầm tay của trẻ em.
11. Mua thuốc Nebilet ở đâu
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1- địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để nhận được sự tư vấn và chăm sóc tận tình.
12. Giá bán
Quý khách có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm Tim mạch, huyết áp tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Adalat LA, Agifuros, Agimlisin 5,..