1. Thuốc Agimlisin 5mg là thuốc gì?
2. Thành phần thuốc Agimlisin 5mg
Lisinopril ………………………………………………….5mg
Tá dược vđ ……………………………………………… 1 viên
(Lactose, Povidon K30, Natri starch glycolat, Croscarmellose natri, Microcrystallin cellulose 101,Oxit sắt đỏ, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat).
3. Dạng bào chế
4. Cách dùng - Liều dùng
+ Đối với người lớn:
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 5 - 10mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
- Liều duy trì: 20 - 40mg/ngày.
Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết
- Liều khởi đầu: 2,5 - 5mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
- Liều duy trì: 10 - 20 mg/ngày.
Nhồi máu cơ tim: Dùng Lisinopril 5mg cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
- Liều khởi đầu: Dùng 5mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5mg và 10 mg.
- Liều duy trì 10mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị cho bệnh nhân kéo dài trên 6 tuần.
+ Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc Lisinopril 5mg.
Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
- Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 - 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 - 5mg/lần/ngày.
- Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều Lisinopril dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng bệnh nhân, nhưng tối đa không quá 40mg/lần/ngày.
Điều trị suy tim, có giảm natri huyết
- Nếu nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/Lít, hoặc độ thanh thải creatinin < 30ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2,5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi bệnh nhân trong 6 - 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng Lisinopril 5mg.
- Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn các dòng lợi tiểu thiazid.
5. Chỉ định
- Điều trị suy tim: Dùng kết hợp thuốc Lisinopril 5mg với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho bệnh nhân đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
- Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp thuốc Lisinopril 5mg với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng Lisinopril 5mg ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
6. Chống chỉ định
7. Tác dụng phụ
- Toàn thân: Đau đầu.
- Hô hấp: Ho khan và kéo dài.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Da: Ban da, rát sẩn, mày đay có thể ngứa hoặc không.
- Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Mạch: Phù mạch.
- Chất điện giải: Tăng kali huyết.
- Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
- Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Gan: Vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
- Tụy: Viêm tụy.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Agimesi
8. Thận trọng
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc