Lisinopril là thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim, đồng thời cải thiện cơ hội sống sót sau cơn đau tim.
1. Thuốc Lisinopril là thuốc gì?
Lisinopril là thuốc dùng để trị bệnh tăng huyết áp dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, An Giang Việt Nam
Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, An Giang Việt Nam
2. Thành phần thuốc Lisinopril
Mỗi viên nén chứa:
Lisinopril …………………………….5mg
Tá dược vđ ………...……………… 1 viên
(Lactose, Povidon K30, Natri starch glycolat, Croscarmellose natri, Microcrystallin cellulose 101,Oxid sắt đỏ, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat).
Lisinopril …………………………….5mg
Tá dược vđ ………...……………… 1 viên
(Lactose, Povidon K30, Natri starch glycolat, Croscarmellose natri, Microcrystallin cellulose 101,Oxid sắt đỏ, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat).
3. Dạng bào chế
Lisinopril 5mg có dạng bào chế viên nén màu hồng, có vạch chia ở giữa viên.
4. Công dụng
Lisinopril 5mg điều trị tăng huyết áp
5. Cách dùng
Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển có tác dụng kéo dài, vì vậy thuốc được dùng đường uống và dùng 1 lần.
+ Đối tượng sử dụng: Thuốc Lisinopril dùng cho người lớn.
+ Đối với trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc.
- Liều dùng, thời điểm dùng:
+ Người lớn:
Lisinopril điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 5 - 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
- Liều duy trì: 20 - 40mg/ngày.
Lisinopril làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết
- Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
-Liều duy trì: 10 - 20 mg/ngày.
Lisinopril nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
- Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
- Liều duy trì 10mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
Lisinopril điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
- Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 - 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 - 5 mg/lần/ngày.
- Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40mg/lần/ngày.
Lisinopril điều trị suy tim, có giảm natri huyết
- Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/Iít, hoặc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2,5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 - 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
Lisinopril điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
- Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid.
+ Đối tượng sử dụng: Thuốc Lisinopril dùng cho người lớn.
+ Đối với trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc.
- Liều dùng, thời điểm dùng:
+ Người lớn:
Lisinopril điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 5 - 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
- Liều duy trì: 20 - 40mg/ngày.
Lisinopril làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết
- Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
-Liều duy trì: 10 - 20 mg/ngày.
Lisinopril nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
- Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
- Liều duy trì 10mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
Lisinopril điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
- Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 - 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 - 5 mg/lần/ngày.
- Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40mg/lần/ngày.
Lisinopril điều trị suy tim, có giảm natri huyết
- Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/Iít, hoặc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2,5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 - 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
Lisinopril điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
- Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid.
6. Chỉ định
- Lisinopril điều trị tăng huyết áp
- Điều trị suy tim: Dùng kết hợp Lisinopril với các glycosid tim và thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho bệnh nhân đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
- Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
- Điều trị suy tim: Dùng kết hợp Lisinopril với các glycosid tim và thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho bệnh nhân đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
- Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
7. Chống chỉ định
Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với thuốc.
Lisinopril chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn đe doạ tính mạng với bất kỳ thành phần nào kể trên của thuốc.
Lisinopril chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn đe doạ tính mạng với bất kỳ thành phần nào kể trên của thuốc.
8. Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Đau đầu.
- Hô hấp: Ho khan và kéo dài.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Da: Ban da, rát sẩn, mày đay có thể ngứa hoặc không.
- Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Mạch: Phù mạch.
- Chất điện giải: Tăng kali huyết.
- Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
- Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Gan: Độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
- Tụy: Viêm tụy
- Toàn thân: Đau đầu.
- Hô hấp: Ho khan và kéo dài.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Da: Ban da, rát sẩn, mày đay có thể ngứa hoặc không.
- Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Mạch: Phù mạch.
- Chất điện giải: Tăng kali huyết.
- Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
- Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Gan: Độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
- Tụy: Viêm tụy
9. Thận trọng
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Các thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, bà mẹ dùng thuốc này. Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuộc ngay.
Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, không nên dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể biểu hiện nhức đầu, mệt mỏi.
Thời kỳ mang thai: Các thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, bà mẹ dùng thuốc này. Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuộc ngay.
Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, không nên dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể biểu hiện nhức đầu, mệt mỏi.
10. Bảo quản
Lisinopril cần được bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng (< 30°C).
11. Mua thuốc Lisinopril ở đâu?
Lisinopril là thuốc kê đơn, chỉ được phép bán khi có đơn của bác sĩ. Bạn có thể gửi đơn thuốc tại website này để các dược sĩ của nhà thuốc Thanh Xuân tư vấn chi tiết. Quý khách có thể tham khảo thêm những sản phẩm thuộc danh mục
Tim mạch, huyết áp có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như:
Brilinta,
Panangin,
Viacoram,...
12. Giá bán
Thuốc Lisinopril 5mg được bán với giá giao động khoảng 41 ngàn đồng/hộp 30v. Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn mua đúng thuốc, đúng giá, đúng bệnh.
*Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tư vấn của dược sĩ.
*Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tư vấn của dược sĩ.