A.Tzinc siro bổ sung kẽm vào chế độ ăn hàng ngày, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh
1. Thuốc A.Tzinc là thuốc gì?
Thuốc A.Tzinc có tác dụng bổ sung kẽm vào chế độ ăn hằng ngày, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh. Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm: trẻ còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng, thường bị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó ngủ, khóc đêm, nhiễm trùng tái diễn ở da, đường hô hấp, đường tiêu hóa, khô da, da đầu, chi dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), vết thương chậm lành, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà).
2. Thành phần thuốc A.Tzinc
Hoạt chất: Kẽm………………10mg
(Dưới dạng Kẽm gluconat)
Tá dược: Vừa đủ.
( Glycerin, sorbitol 70%, sucrose, saccharin sodium, citric acid monohydrate, sodium citrate dihydrate, methyl paraben, propylparaben, propylene glycol, sodium chloride, ponceau 4R, hương dâu, sodium hydroxide pellet, nước tinh khiết)
3. Dạng bào chế:
Thuốc A.Tzinc được bào chế dưới dạng dung dịch uống. Dung dịch màu đỏ, hương dâu.
4. Chỉ định
Thuốc A.Tzinc được uống kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài ( theo khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới WHO).
Bổ sung kẽm vào chế độ ăn hàng ngày, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh.
Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm: Trẻ còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng, thường bị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó ngủ, khóc đêm, nhiễm trùng tái diễn ở da, đường hô hấp, đường tiêu hoá, khô da, da đầu chi dày sừng, hói, loạn dưỡng móng, vết thương chậm lành, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
Phụ nữ mang thai (thường bị nôn) và bà mẹ đang cho con bú, người có chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng, người phải nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Liều dùng:
Đối với quy cách ống uống 5ml
Trẻ em dưới 6 tuổi: ½ ống/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 ống/ngày
Phụ nữ mang thai và cho con bú: 2 ống/ngày
Đối với quy cách chai:
Trẻ em dưới 6 tuổi: 2.5 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo)
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 5ml/ngày
Phụ nữ mang thai và cho con bú: 10ml/ngày.
Cách dùng: Uống sau bữa ăn.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, kích ứng dạ dày. Dùng kẽm gluconat kéo dài với liều cao dẫn đến nguy cơ thiếu đồng, gây thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính. Nên theo dõi công thức máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện sớm dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc:
Sự hấp thu của kẽm có thể giảm nếu dùng chung với sắt, penicillamin, chế phẩm chứa phospho và tetracyclin.
Uống kẽm gluconat có thể làm giảm hấp thu của đồng, fluoroquinolon, sắt, penicillamin và tetracyclin.
Trientin: Trientin có thể làm giảm sự hấp thu kẽm, cũng như kẽm có thể làm giảm hấp thu trientin.
Muối calci: Sự hấp thu kẽm có thể bị giảm bởi các muối calci
Thực phẩm: Các nghiên cứu về sử dụng đồng thời kẽm với thực phẩm thực hiện trên người tình nguyện khoẻ mạnh cho thấy sự hấp thu kẽm đã bị trì hoãn đáng kể bởi nhiều loại thực phẩm. Các chất có trong thực phẩm, đặc biệt là phytat và chất xơ, gắn kết với kẽm và ngăn chặn sự hấp thu vào tế bào ruột.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc A.Tzinc
Lưu ý với bệnh nhân suy thận vì có thể xảy ra hiện tượng tích luỹ kẽm.
Dùng kẽm gluconat kéo dài với liều cao dẫn đến nguy cơ thiếu đồng, gây thiếu máu nguyên bào sắt và giảm bạch cầu trung tính. Nên theo dõi công thức máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện sớm dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.
Cảnh báo tá dược:
Thuốc có chứa sucralose, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase - isomaltase không nên dùng thuốc này.
Thành phần tá dược có chứa ponceau 4R, methyl paraben, propyl paraben, có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
Thành phần tá dược có chứa propylene glycol, trẻ dưới 4 tuần tuổi, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc, nhất là khi trẻ được cho dùng các thuốc khác có chứa propylene glycol hay alcol.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc A.Tzinc ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Tránh ánh sáng trực tiếp và cách xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
13. Mua thuốc A.Tzinc ở đâu?
Thuốc A.Tzinc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc A.Tzinc trên thị trường hiện nay khoảng 120.000 đồng / hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”