Actelsar 40 mg trị tăng huyết áp, giảm tỷ lệ bệnh tim mạch ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại biên hoặc đái tháo đường typ 2.
1. Thuốc Actelsar 40 mg là thuốc gì?
Thuốc Actelsar 40mg là thuốc huyết áp kê đơn được sử dụng điều trị tăng huyết áp, giảm tỷ lệ bệnh tim mạch ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại biên hoặc đái tháo đường typ 2.
2. Thành phần thuốc Actelsar 40 mg
Mỗi viên nén Actelsar 40 mg chứa 40mg telmisartan.
Tá dược: magnesium stearate, natri croscarmellose, mannitol (E421), povidone (K-29/32), hydroxide kali
3. Dạng bào chế thuốc Actelsar 40 mg
Actelsar 40mg được bào chế dạng viên nén, màu trắng, hình oval, hai mặt lồi với 1 đường rãnh và logo T trên một mặt. Viên nén có thể bẻ đôi.
4. Chỉ định thuốc Actelsar 40 mg
Actelsar 40 mg được chỉ định đối với bệnh nhân tăng huyết áp. Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
Actelsar 40 mg được chỉ định phòng ngừa bệnh tim mạch, giảm tỷ lệ bệnh tim mạch ở các bệnh nhân có bệnh huyết khối tim mạch rõ (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ, hoặc bệnh động mạch ngoại biên) hoặc Đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
5. Liều dùng thuốc Actelsar 40 mg
Đối với bệnh nhân tăng huyết áp:
Liều thông thường của Actelsar 40 mg là 40 mg, một lần mỗi ngày.
Một số bệnh nhân dùng liều 20 mg mỗi ngày đã có hiệu quả. Trong trường hợp không đạt được huyết áp mục tiêu, có thể tăng liều đến mức tối đa là 80 mg một lần mỗi ngày. Có thể phối hợp Actelsar 40 mg với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như hydrochlorothiazid, thuốc này đã được chứng minh có tác dụng hiệp đồng với telmisartan trong việc hạ huyết áp.
Đối với bệnh nhân phòng ngừa bệnh tim mạch
Liều khuyến cáo là 80 mg một lần mỗi ngày
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận nhẹ. Bệnh nhân chạy thận nhân tạo, suy thận nặng sử dụng liều khởi đầu thấp hơn 20mg
Suy Gan: Những bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và trung bình, liều dùng không quá 40 mg, một lần
6. Chống chỉ định
Actelsar 40 mg chống chỉ định với
- Người mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của tá dược
- Tam cá nguyệt thứ 2, thứ 3 của thai kì
- Các rối loạn tắc mật
- Suy gan nặng
7. Tác dụng phụ thuốc Actelsar 40 mg
- Tác dụng phụ phổ biến của thuốc Actelsar 40 mg:
Hạ huyết áp ở những người điều trị để giảm các biến cố tim mạch
- Tác dụng phụ không phổ biến của thuốc Actelsar 40 mg:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên (như đau họng, viêm xoang, bệnh cảm thông thường), nhiễm trùng đường tiết niệu, thiếu máu, tăng nồng độ kali, trầm cảm, ngất, khó ngủ, chóng mặt, nhịp tim chậm, tụt huyết áp, hạ huyết áp tư thể, khó thở, đau bụng, tiêu chảy, khó chịu trong bụng, đầy hơi, nôn, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, đau cơ, đau lưng, chuột rút, suy thận kể cả suy thận cấp, đau ngực, cảm giác yếu, và tăng nồng độ creatinin trong máu.
- Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Actelsar 40 mg:
Giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng (như phát ban, ngứa, khó thở, thở khò khè, phù mặt hoặc huyết áp thấp), cảm giác lo lắng, giảm thị lực, nhịp tim nhanh, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, bất thường chức năng gan, phát ban nặng do thuốc, đỏ da, phù mạch, chàm, đau khớp, đau đầu chi, bệnh giả cúm, tăng nồng độ acid uric, tăng men gan hay creatine phosphokinase trong máu, và giảm hemoglobin.
- Tác dụng phụ không rõ của thuốc Actelsar 40 mg:
Tăng bạch cầu ái toan, phản ứng phản vệ, mề đay, đau gân, và nhiễm trùng huyết
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Telmisartan có thể gây tăng kali huyết. Nguy cơ có thể tăng khi điều trị kết hợp với các thuốc khác gây tăng kali huyết.
- Không sử dụng đồng thời cũng các thuốc Lithium.
- Các thuốc NSAIDs có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Actelsar 40 mg. Ở các bệnh nhân suy thận sự kết hợp này có thể làm suy chức năng thận nặng hơn, suy thận cấp, vì vậy cần sử dụng 1 cách thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi.
- Các thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai): Điều trị trước Actelsar 40 mg với các thuốc lợi tiểu liều cao như furosemid (thuốc lợi tiểu quai) và hydrochlorothiazide (lợi tiểu thiazid) có thể dẫn đến giảm thể tích, và nguy cơ hạ huyết áp khí bắt đầu điều trị.
- Các thuốc hạ huyết áp khác:Tác dụng làm hạ huyết áp của Actelsar 40 mg có thể được tăng lên bằng cách sử dụng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Corticosteroid (đường toàn thân): Giảm tác dụng hạ huyết áp.
9. Thận trọng khi sử dụng thuốc Actelsar 40 mg
- Actelsar 40 mg nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và trung bình. Không được sử dụng cho những bệnh nhân tắc mật, rối loạn đường dẫn mật hoặc suy gan nặng
- Bệnh nhân tăng huyết áp do động mạch thận cần thận trọng khi sử dụng Actelsar 40mg
- Khi sử dụng Actelsar 40 mg trên bệnh nhân suy chức năng thận, theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh được khuyến cáo.
- Tình trạng bệnh nhân dùng liệu pháp lợi tiểu mạnh, kiêng muối nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn ói nên điều chỉnh trước khi sử dụng Actelsar 40 mg.
- Cần thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng Actelsar 40 mg với bệnh nhân suy thận, đái tháo đường
- Cảnh báo khi sử dụng Actelsar 40 mg, giảm huyết áp quá mức ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể gây ra đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
10. Dùng thuốc Actelsar 40mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Việc sử dụng thuốc Actelsar 40mg không được khuyến cáo trong tam cá nguyệt đầu của thai kỳ. Việc sử dụng thuốc Actelsar 40mg là chống chỉ định trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
Do không có đủ thông tin về việc sử dụng Actelsar 40mg trong thời gian cho con bú, Actelsar 40mg không được khuyến cáo và ưu tiên các liệu pháp thay thế có độ an toàn đã được xác lập tốt hơn trong giai đoạn cho con bú, đặc biệt trong nuôi dưỡng trẻ sơ sinh và sinh non.
11. Ảnh hưởng của thuốc Actelsar 40mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt và buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng Actelsar 40mg. Cần biết rõ các phản ứng của cơ thể với Actelsar trước khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Hiện tại có rất ít thông tin về quá liều Actelsar 40 mg ở người.
Triệu chứng. Các biểu hiện nổi bật nhất của quá liều Actelsar 40 mg là tụt huyết áp và nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, chóng mặt, tăng creatinin huyết thanh, và suy thận cấp cũng đã được báo cáo.
Điều trị: Actelsar 40 mg không thải trừ được bằng cách chạy thận nhân tạo. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Việc kiểm soát phụ thuộc vào thời điểm uống và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Các biện pháp được đề nghị bao gồm gây nôn và / hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích trong việc điều trị quá liều. Theo dõi điện giải và creatinin huyết thanh thường xuyên. Nếu hạ huyết án xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thể nằm ngửa, bù muối và nước nhanh chóng.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Actelsar 40 mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Actelsar 40 mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Actelsar 40 mg ở đâu?
Hiện nay, thuốc Actelsar 40 mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Actelsar 40 mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”