Agicetam 800 điều trị bệnh rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, không phân biệt căn nguyên.
1. Thuốc Agicetam 800 là thuốc gì?
Thuốc Agicetam 800 có tác dụng điều trị ở những bệnh nhân trưởng thành khi gặp phải các bệnh như: Rung cơ có nguồn gốc vỏ não, không phân biệt căn nguyên, và nên được sử dụng kết hợp với các liệu pháp chống co giật khác. Hỗ trợ điều trị triệu chứng bệnh thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người cao tuổi và cải thiện triệu chứng chóng mặt.
2. Thành phần thuốc Agicetam 800
Hoạt chất: Piracetam……………800mg.
Tá dược: Povidone K30, Microcrystalline cellulose 101, Crospovidon, Colloidal silicon dioxide, Magnesi stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Povidon K64, Titan dioxide,Talc, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Acid citric monohydrate, Natri citrat, Phẩm màu Quinoline Yellow.
3. Dạng bào chế
Viên nén dài, bao phim màu vàng, một mặt trơn, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang bẻ đôi được, kích thước 20.8 mm x 8.8 mm.
4. Chỉ định
Agicetam được chỉ định ở những bệnh nhân trưởng thành:
Điều trị bệnh rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, không phân biệt căn nguyên và nên được sử dụng kết hợp với các liệu pháp chống co giật khác.
Điều trị hỗ trợ trong điều trị triệu chứng bệnh thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người cao tuổi (không bao gồm bệnh Alzheimer và các chứng mất trí nhớ khác)
Cải thiện triệu chứng của chứng chóng mặt.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng: Piracetam được dùng bằng đường uống, uống thuốc với một ly nước, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng:
Các liều lượng khuyến cáo theo chỉ định là:
Điều trị giật rung cơ: Liều dùng nên bắt đầu với liều 7,2g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 24g/ngày. Điều trị với các thuốc chống giật rung cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể.
Một khi đã bắt đầu, điều trị bằng piracetam nên tiếp tục chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tự tiến triển tốt sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngừng điều trị. Nên giảm 1,2g Piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance - Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
Điều trị hỗ trợ trong điều trị triệu chứng bệnh thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người cao tuổi và chóng mặt: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày (sáng, trưa và tối).
Đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi
Nên điều chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận (xem phần Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận dưới đây). Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Bệnh nhân suy thận
Chống chỉ định dùng piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20ml/phút) (Xem phần Chống chỉ định, cảnh báo)
Liều thuốc hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận. Tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để dùng bảng phân liều này, cần ước lượng hệ số thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr) tính theo ml/phút. Có thể ước lượng hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) từ nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) qua công thức sau:
Clcr = {[140 - tuổi (năm)] x cân nặng (kg) / [72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)]} (x 0,85 ở phụ nữ).
Nhóm |
Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều và số lần dùng thuốc |
Bình thường |
>80 |
Liều thường dùng hàng ngày, chia 2-4 lần |
Nhẹ |
50-79 |
2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2-3 lần |
Trung bình |
30-49 |
1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần |
Nặng |
<30 |
1/6 liều thường dùng hàng ngày, uống 1 lần |
Bệnh thận giai đoạn cuối |
- |
Chống chỉ định |
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Nên chỉnh liều thuốc khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Người bệnh suy thận nặng
Người mắc bệnh múa giật Huntington
Xuất huyết não
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥1/10), thường gặp (1/100 ≤ADR< 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ADR< 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ADR< 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR <1/10.000)
Thường gặp
Toàn thân: Mệt mỏi
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà
Ít gặp
Toàn thân: Chóng mặt
Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm
Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng
Da: Viêm da, ngứa, mày đay
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều
8. Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
Tương tác dược động học:
Tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi về dược động học của piracetam được dự đoán thấp vì khoảng 90% liều piracetam được thải trong nước tiểu ở dạng không đổi.
In vitro, piracetam không ức chế các dạng đồng phân của cytochrom P450 ở gan người CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 ở nồng độ 142, 426 và 1422 μg/ml.
Ở nồng độ 1422 μg/ml, quan sát thấy tác động ức chế nhẹ lên CYP2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, khi nồng độ vượt xa 1422 μg/ml, giá trị Ki của việc ức chế hai dạng đồng phân CYP này là rất tốt. Do đó, tương tác chuyển hóa của piracetam với những thuốc khác gần như không có.
Các hormon tuyến giáp: Lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi dùng thuốc này cùng lúc với các tinh chất tuyến giáp (T3+T4).
Acenocoumarol: Trong 1 nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng đã được công bố, liều piracetam 9,6g/ngày không làm thay đổi liều acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5, nhưng so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung piracetam 9,6g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, phóng thích β-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand (VIII:C; VIII: vW: Ag; VIII : vW : Rco) và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.
Các thuốc chống động kinh: Sử dụng piracetam liều hàng ngày 20 g trên 4 tuần không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbital, valproat) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các liều ổn định.
Rượu: Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh và nồng độ rượu không bị thay đổi bởi một liều uống 1,6 g piracetam.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Agicetam 800
Tác động trên kết tập tiểu cầu: Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hoá, bệnh nhân rối loạn đông máu tiềm ẩn, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.
Suy thận: Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận
Người cao tuổi: Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để điều chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Ngưng thuốc: Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thân ở một số bệnh nhân có chứng rung giật cơ.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng piracetam ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi hay bào thai, sự sinh nở hay phát triển sau sinh.
Piracetam 800 qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70%-90% nồng độ của mẹ.
Không nên dùng Piracetam 800 trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt trội nguy cơ và tình trạng lâm sàng của phụ nữ mang thai cần điều trị bằng Piracetam 800.
Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc sử dụng các biện pháp tránh thai hoặc đang mang thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
Thời kỳ cho con bú:
Piracetam 800 được tiết vào sữa mẹ. Do đó không nên sử dụng Piracetam 800 trong khi đang cho con bú hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị bằng Piracetam 800. Nên tính đến lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của điều trị đối với mẹ khi quyết định không cho con bú hoặc không sử dụng Piracetam 800.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt, nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Agicetam 800 ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Agicetam 800 ở đâu?
Thuốc Agicetam 800 có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Agicetam 800 trên thị trường hiện nay khoảng 14.000 đồng / vỉ. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”