Amfortgel chỉ định trong điều trị các bệnh loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, chứng ợ nóng, tăng tiết acid dạ dày.
1. Thuốc Amfortgel là thuốc gì?
Thuốc Amfortgel là thuốc được chỉ định tăng acid dạ dày do viêm loét dạ dày, tá tràng, điều trị chứng đau thượng vị, trào ngược dạ dày thực quản, giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày như ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu, ngoài ra thuốc còn dùng phòng và điều trị loét, chảy máu dạ dày tá tràng.
2. Thành phần thuốc Amfortgel
Mỗi 10ml chứa:
Nhôm Hydroxyd gel khô…………..440mg
( Nhôm hydroxyd 336,6mg)
Magnesi hydroxyd ( dưới dạng magnesi hydroxyd paste 30%)...390mg
3. Dạng bào chế
Hỗn dịch màu trắng
4. Chỉ định
Kháng acid trong điều trị các bệnh loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, chứng ợ nóng, tăng tiết acid dạ dày.
Điều trị chứng khó tiêu
Giảm các triệu chứng ợ nóng và khó tiêu liên quan đến trào ngược dạ dày trong thoát vị gián đoạn ( thoát vị hoành), viêm thực quản trào ngược và các trường hợp tương tự.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống . Lắc kỹ thuốc trước khi sử dụng.
Liều dùng:
Người lớn, người già và trẻ em trên 12 tuổi: uống 10-20ml/lần x 3 lần/ngày. Uống thuốc từ sau bữa ăn từ 20 phút đến 1 giờ và trước khi đi ngủ hoặc theo yêu cầu của bác sĩ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến cáo
6. Chống chỉ định
Không nên sử dụng ở những bệnh nhân bị suy nhược nặng hoặc suy thận
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Ngừng sử dụng thuốc Amfortgel và gặp bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu có triệu chứng phát ban da ( đỏ và sưng), sưng mí mắt, mặt, môi, miệng hay lưỡi, khó thở hoặc khó nuốt. Các triệu chứng này có thể là dấu hiệu của phản ứng dị ứng
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Không được biết đến: các phản ứng quá mẫn, ví dụ như ngứa, nổi mề đay, phù mạch và các phản ứng phản vệ.
- Rối loạn tiêu hóa: ít gặp: tiêu chảy hoặc táo bón
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng magnesi máu, bao gồm triệu chứng quan sát được sau khi dùng magnesi hydroxyd kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Tăng nồng độ nhôm trong máu, giảm phosphat máu, khi sử dụng thuốc kéo dài hay liều cao hoặc thậm chí liều bình thường ở bệnh nhân có chế độ ăn phospho thấp có thể làm tăng canxi niệu và phá hủy xương, chứng nhuyễn xương
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Thuốc kháng acid chứa Magnesi hydroxyd, Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid 1-2 giờ.
9. Thận trọng khi sử dụng
Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và quá liều các muối của magnesi có thể gây giảm nhu động ruột. Uống liều lượng lớn Amfortgel có thể gây ra hoặc làm nghiêm trọng hơn sự tắc ruột ở bệnh nhân có nguy cơ cao, ví dụ như ở bệnh nhân cao tuổi hoặc suy thận
Nhôm hydroxyd không được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa , do đó hiếm khi tác dụng trên toàn thân với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, khi sử dụng Amfortgel quá liều hay kéo dài hoặc với liều thông thường ở bệnh nhân có chế độ ăn ít phospho có thể dẫn đến thiếu phosphat ( do liên kết nhôm- phosphat), làm tăng phá hủy xương và tăng canxi niệu , nguy cơ dẫn đến chứng nhuyễn xương. Cần thận trọng trong các trường hợp sử dụng thuốc kéo dài hoặc ở bệnh nhân có nguy cơ thiếu hụt phosphat.
Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ của nhôm và magnesi trong huyết tương tăng , nếu sử dụng liều cao và kéo dài muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh suy giảm trí nhớ , thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Nhôm hydroxyd có thể không an toàn đối với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin đang được thẩm thấu tách máu.
Amfortgel có chứa sorbitol, do đó không nên sử dụng ở những người không dung nạp fructose do di truyền.
Ở trẻ nhỏ, sử dụng magnesi hydroxyd có thể gây tăng magnesi máu, đặc biệt khi trẻ bị suy giảm chức năng thận hoặc mất nước.
Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng ( phản ứng dị ứng muộn)
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Cần tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc. Không có dữ liệu về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Do được hấp thu có giới hạn ở người mẹ, nên sử dụng theo khuyến cáo, dự kiến chỉ một lượng rất nhỏ nhôm hydroxyd và muối magnesi được bài tiết vào trong sữa. Thuốc không có ảnh hưởng đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khi bú sữa mẹ do nồng độ nhôm hydroxyd ,magnesi hydroxyd toàn thân ở phụ nữ cho con bú là không đáng kể.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe,vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc Amfortgel có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Amfortgel trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng …..tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”