Ampelop chỉ định trong điều trị và dự phòng viêm loét dạ dày - hành tá tràng do tăng tiết acid dịch vị.
1. Thuốc Ampelop là thuốc gì?
Thuốc Ampelop thuộc nhóm thảo dược, có thành phần chính là cao đặc lá chè dây. Hoạt chất chính có trong lá chè dây là flavonoid, có tác dụng giảm đau, làm lành vết loét trong niêm mạc dạ dày. Ngoài ra, flavonoid còn có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là xoắn khuẩn Helicobacter pylori, tác nhân chính gây bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng. Bên cạnh đó, chè dây cũng giúp đào thải độc tố trong cơ thể, giải độc gan, an thần.
2. Thành phần thuốc Ampelop
Thành phần hoạt chất:
Cao đặc lá chè dây 7:1 (Extractum Folil Ampelopsis spissum)..........625mg
Thành phần tá dược:
Colloidal sillicon dioxid, Magneisstearat, Talc……………………..vừa đủ
3. Dạng bào chế
Viên nang cứng
4. Chỉ định
- Điều trị viêm loét dạ dày - hành tá tràng do tăng tiết acid dịch vị.
- Dự phòng tái phát viêm loét dạ dày - hành tá tràng bao gồm do tăng tiết acid dịch vị và do Helicobacter pylori.
- Phối hợp với kháng sinh theo phác đồ điều trị được dùng trong các trường hợp viêm loét dạ dày - hành tá tràng có liên quan tới Helicobacter pylori.
5. Liều dùng
Phác đồ điều trị đơn độc:
Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn. Đợt điều trị 30 ngày liên tục.
Phác đồ điều trị làm tăng hiệu lực diệt Helicobacter Pylori:
Điều trị liên tục trong 30 ngày kết hợp với kháng sinh:
• 10 ngày đầu:
1. Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.
2. Amoxicillin 1000mg/lần x 2 lần/ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối.
3. Metronidazol 500 mg/lần x 2 lần/ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối.
• 20 ngày tiếp theo: Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.
6. Chống chỉ định
Ampelop không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
7. Tác dụng phụ
Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc
Trường hợp sử dụng thuốc quá liều, cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc
9. Thận trọng khi sử dụng
Chưa có báo cáo
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng
11. Ảnh hưởng của thuốc Ampelop lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không ảnh hưởng
12. Quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc
Trường hợp sử dụng thuốc quá liều, cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Ampelop ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Ampelop quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Ampelop ở đâu?
Hiện nay, Ampelop là thuốc không kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Ampelop trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 110.000 đến 140.000/ hộp 90 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”