Armephapro được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng, làm giảm sung huyết ở mũi đường hô hấp trên.
1. Thuốc Armephapro là thuốc gì?
- Clorpheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể HI của các tế bào tác động.
- Pseudoephedrine có tác động giống giao cảm gián tiếp và trực tiếp, và là một chất làm giảm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên. Pseudoephedrin yếu hơn rất nhiều so với ephedrine về những tác dụng làm nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu cũng như gây kích thích hệ thần kinh trung ương.
2. Thành phần thuốc Armephapro
Thành phần mỗi viên nén chứa:
Clorpheniramin maleat ……………… 2mg
Pseudoephedrine hydrochloride …… 60mg
Tá dược: Avicel 101, Lactose, Aerosil, Magnesi stearat, Polyvidone K30, tinh bột bắp vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Viên nén.
4. Chỉ định
Thuốc Armephapro được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng, làm giảm sung huyết ở mũi đường hô hấp trên.
5. Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày uống 2 - 3 Iần.
6. Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử không dung nạp thuốc hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glocom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
- Người lái xe hoặc điều khiển máy móc vì có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ. - Phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân đã hay đang dùng các IMAO trong vòng 2 tuần trước đó.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
7. Tác dụng phụ
- Ngủ gà, choáng váng và chóng mặt, buồn nôn, khô miệng, mũi, họng, táo bón.
- Có vài báo cáo về chứng tiểu khó ở bệnh nhân nam dùng pseudoephedrin: phì đại tuyến tiền liệt có thể là yếu tố quan trọng dẫn tới tác dụng này.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Pseudoephedrine có thể làm đảo ngược một phần tác động của các thuốc can thiệp vào hoạt động giao cảm, bao gồm: bretylium, bethanidine, guanethidine, debrisoquine, methyldopa và các tác nhân ức chế alpha và beta adrenergic.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân cao huyết áp, bệnh tim, tiểu đường, cường giáp, tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, hẹp niệu đạo, tắc môn vị tá tràng và bệnh nhược cơ.
- Người bệnh tắc nghẽn phổi, bệnh phổi mạn tính.
- Người cao tuổi ( >60 tuổi ).
- Những bệnh nhân đang uống thuốc hạ huyết áp, thuốc chống trầm cảm loại tricyclic.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích điều trị với mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Armephapro lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Người lái xe hoặc điều khiển máy móc vì có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ.
12. Quá liều
- Triệu chứng: buồn ngủ, ngủ lịm đi, chóng mặt, mất điều hòa, cảm giác yếu ớt, giảm trương lực, suy hô hấp, khô da và niêm mạc. Tim nhanh, cao huyết áp, sốt cao, tăng hoạt động, kích thích, co giật, khó tiểu, giật sung nhãn cầu, buồn nôn và nôn mửa.
Trong trường hợp quá liều trầm trọng có thể ngưng thở, suy kiệt tuần hoàn, ngưng tim và tử vong.
- Điều trị: cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng nước, điện giải và kiểm soát các cơn co giật.
Rửa dạ dày trong vòng 3 giờ sau khi uống thuốc, hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Có thể cần đặt catheter bàng quang. Nếu muốn, có thể tăng đào thải pseudoephedrine bằng sự bài niệu acid hay thẩm tách.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Armephapro ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Armephapro quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Armephapro ở đâu?
Hiện nay, Armephapro là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Armephapro trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”