1. Thuốc Aspirin MKP 81 là thuốc gì?
Thuốc Aspirin MKP 81 là sản phẩm của Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar, thành phần chính là Acid acetylsalicylic (aspirin). Aspirin MKP 81 được dùng để phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ, giảm đau từ nhẹ đến trung bình.
2. Thành phần thuốc Aspirin MKP 81
Aspirin starch tương đương acid acetylsalicylic........81 mg
Tá dược vừa đủ.....1 viên
(Sodium starch glycolate, acid stearic, colloidal silicon dioxide, lactose, methacrylic acid copolymer, talc, polyethylene glycol 4000, titanium dioxide, diethyl phthalate, màu sunset yellow, màu tartrazine, isopropyl, alcohol, acetone).
3. Dạng bào chế
Viên bao phim tan trong ruột.
4. Chỉ định
- Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử về những bệnh này.
- Giảm đau nhẹ và vừa.
5. Liều dùng
- Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền ra.
- Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sỹ.
- Liều đề nghị:
+ Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ: 1 - 2 viên/ngày.
+ Giảm đau: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 4 - 6 viên/lần x 4 - 6 lần/ngày. Không dùng quá 3g/ngày.
Trẻ em: 50mg/kg/ngày, chia 4 - 6 lần, nhưng chi định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.
6. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc kháng viêm không steroid khác trước đây.
- Người bệnh có tiền sử bệnh hen.
- Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận.
7. Tác dụng phụ
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vi, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
- Ít gặp: mắt ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ần, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, độc hại gan, suy giảm chức năng thận, co thắt phế quản.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và fenoprofen.
- Làm tăng nguy cơ chảy máu đôi với warfarin.
- Làm tăng nồng độ methotrexate, thuốc hạ glucose huyết sulphonylurea, phenytoin, acid valproic trong huyết thanh và tăng độc tính.
- Làm giảm tác dụng các thuộc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazole.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Cần phải giảm liều ở người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc aspirin.
- Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid.
- Khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
- Khi sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ hội chứng Reye.
- Khi điều trị cho người bị suy tím nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Aspirin MKP 81 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
12. Quá liều
Điều trị quá liều salicylate gồm:
- Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cần thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid - bazơ; điều trị chứng tích cetone;
giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
- Theo dõi nồng độ salicylate huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nêu uông quả liêu mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài.
- Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylate. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonate uống, vì có thể làm tăng hấp thu salicylate. Nêu dùng acetazolamide, cân xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylate (gây nên do tăng thâm nhập salicylate vào nào vì nhiễm acid chuyển hóa).
- Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
- Theo dõi phù phối, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cân.
- Truyền máu hoặc dùng vitamin K nêu cân để điều trị chảy máu.
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Aspirin MKP 81 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Aspirin MKP 81 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Aspirin MKP 81 ở đâu?
Hiện nay, Aspirin MKP 81 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Aspirin MKP 81 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”