Aspirin Stella 81mg chỉ định dùng để dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử.
1. Thuốc Aspirin Stella 81mg là thuốc gì?
Aspirin Stella 81mg là thuốc được chỉ định trong các trường hợp: Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim ở những người có tiền sử bệnh tim mạch. Phòng ngừa đột quỵ, giảm đau vừa và nhẹ, hạ sốt và điều trị tình trạng viêm xương khớp.
2. Thành phần thuốc Aspirin Stella 81mg
Thành phần hoạt chất: Aspirin…………………81mg
Tá dược: Lactose khan, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystalline cellulose, colloidal silica khan, acid stearic, acid methacrylic, triethyl citrate, titan dioxyd, talc, tartrazine lake.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim tan trong ruột
Viên nén tròn, bao phim màu vàng nhạt, hai mặt khum, trơn.
4. Chỉ định
Aspirin Stella 81mg được dùng để dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này
5. Cách dùng & Liều lượng
Aspirin Stella 81mg được dùng bằng đường uống. Nên uống nguyên viên với 1 ly nước đầy trừ khi bệnh nhân bị hạn chế nước, không được nghiền hoặc nhai.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Liều thường dùng trong điều trị dài hạn 1 - 2 viên x 1 lần/ngày.
- Người cao tuổi: Tỷ lệ nguy cơ/lợi ích ở người cao tuổi chưa được xác định đầy đủ.
- Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi, trừ khi có chỉ định đặc biệt (như bệnh Kawasaki).
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức
- Bệnh nhân có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay không dùng Aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác vì có nguy cơ phản ứng chéo.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh hen, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan.
- Chống chỉ định cho những bệnh nhân có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút và xơ gan.
7. Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột.
- Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
- Da: Ban, mày đay.
- Huyết học: Thiếu máu tan máu.
- Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ.
- Hô hấp: Khó thở.
- Khác: Sốc phản vệ.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
- Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
- Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Gan: Độc hại gan.
- Thận: Suy giảm chức năng thận.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
8. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông: Aspirin có thể ảnh hưởng lên hiệu quả của heparin và tăng nguy cơ chảy máu của các thuốc chống đông đường uống, các yếu tố chống kết tập tiểu cầu và thuốc phân hủy fibrin. Không nên sử dụng đồng thời.
- Các thuốc kháng viêm non-steroid khác (NSAIDs): Sử dụng đồng thời có thể làm tăng tác dụng không mong muốn. Sử dụng từ hai NSAID trở lên làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày, ruột.
- Các corticosteroid: Tăng nguy cơ xuất huyết và loét dạ dày, ruột. Corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat huyết tương và độc tính của salicylat có thể xảy ra sau độc tính của các corticosteroid.
- Các thuốc ức chế carbonic anhydrase: Giảm bài tiết acetazolamid; độc tính của salicylat có thể xuất hiện ở bệnh nhân có chế độ điều trị salicylate liều cao và các chất ức chế carbonic anhydrase. Sử dụng đồng thời các chất ức chế carbonic anhydrase như acetazolamid và các salicylat có thể gây nhiễm acid nặng và tăng độc tính trên thần kinh trung ương.
- Các thuốc chống tiết acid và các chất hút bám: Aspirin được đào thải nhiều trong nước tiểu được kiềm hóa; kaolin có thể làm giảm sự hấp thu. Bệnh nhân thì được khuyên không nên dùng các chất chống tiết acid đồng thời để tránh thuốc bị phóng thích sớm.
- Mifepriston: Tránh dùng aspirin ít nhất 8 đến 12 ngày sau khi ngưng dùng mifepriston.
- Các thuốc chống chuyển hóa: Hoạt tính của methotrexat có thể rõ rệt cùng độc tính của nó.
- Các thuốc kháng khuẩn: Tăng độc tính của các sulfonamid.
- Rượu: Làm tăng tác động của aspirin trên đường tiêu hóa.
- Các thuốc chống nôn: Metoclopramide làm tăng tốc độ hấp thu của aspirin.
- Các thuốc ức chế enzym chuyển: Aspirin có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển.
- Các thuốc chống động kinh: Tăng hiệu quả của phenytoin và valproat natri.
- Các thuốc lợi tiểu: Đối kháng với tác động lợi tiểu của spironolacton.
- Các thuốc hạ glucose huyết: Aspirin có thể làm tăng hiệu quả của insulin và các thuốc hạ glucose huyết đường uống.
- Các thuốc đối kháng leukotriene: Tăng nồng độ zafirlukast huyết tương.
- Các thuốc tăng bài tiết acid uric: Tăng hiệu quả của probenecid và sulfinpyrazone.
- Các phương pháp kiểm tra chức năng tuyến giáp: Aspirin có thể gây trở ngại cho các phương pháp kiểm tra chức năng tuyến giáp.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid. Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và giảm chức năng thận.
- Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy cần hạn chế nhiều chỉ định dụng dùng aspirin cho trẻ em.
- Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi vì có nguy cơ nhiễm độc aspirin do suy giảm chức năng thận, nên giảm liều so với liều người lớn thường dùng.
- Aspirin Stella 81mg có chứa tá dược lactose. Không dùng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose - galactose.
- Aspirin Stella 81mg có chứa chất màu tartrazine lake; có thể gây phản ứng dị ứng.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Aspirin ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn ở trẻ bú sữa mẹ.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Aspirin Stella 81mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc Aspirin Stella 81mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh đánh sáng trực tiếp, để nơi thoáng mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Aspirin Stella 81mg ở đâu?
Thuốc Aspirin Stella 81mg có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Aspirin Stella 81mg trên thị trường hiện nay khoảng 13.000 đồng / vỉ. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”