Atrox 10 chỉ định trong điều trị tăng cholesterol máu, phòng ngừa các bệnh về tim mạch,....
1. Thuốc Atrox 10 là thuốc gì?
Thuốc Atrox 10mg là thuốc có chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc enzym khử HMG-CoA, ức chế quá trình chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonat, một tiền chất của sterol, bao gồm cholesterol. Triglycerid và cholesterol trong gan được kết hợp thành lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và phóng thích vào huyết tương để đưa đến mô ngoại biên. Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) được tạo thành từ VLDL và được thoái hóa chủ yếu qua thụ thể LDL ái lực cao.
2. Thành phần thuốc Atrox 10
Hoạt chất: Atorvastatin calci 10,34 mg tương đương atorvastatin 10 mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, calci carbonat, lactose monohydrat, croscarmellose natri, hydroxypropyl cellulose, polysorbat 80, magnesi stearat, hypromellose, talc, titan dioxyd (E171), macrogol 6000.
3. Dạng bào chế thuốc Atrox 10
Viên nén bao phim
4. Chỉ định thuốc Atrox 10
Tăng cholesterol máu Atrox 10 được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn để làm giám cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol (LDL-C), apolipoprotein B và triglycerid ở bệnh nhân trưởng thành, thanh thiếu niên và trẻ em trên 10 tuổi hoặc người già có mắc:
Tăng cholesterol máu nguyên phát
Tăng lipid máu hỗn hợp
Tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử mà các phương pháp không dùng thuốc (ăn kiêng, hoạt động thể chất, giảm cân) không có đáp ứng đầy đủ.
Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và giảm LDL-C ở bệnh nhân tăng lipid máu gia đình đồng hợp tử như một thuốc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ: lọc LDL huyết tương, cholestyramine) hoặc là khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.
Phòng ngừa các bệnh về tim mạch Atrox 10 được chỉ định như một thuốc hỗ trợ để điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác nhằm phòng ngừa các biến chứng vẻ tim mạch ở bệnh nhân trưởng thành được dự đoán là có nguy cơ cao xảy ra biến chứng tim mạch lần đầu.
5. Liều dùng thuốc Atrox 10
Atorvastatin là thuốc dùng đường uống. Liều hàng ngày được uống trong một lần vào bất cứ giờ nào trong ngày, nhưng luôn luôn phải dùng vào giờ cố định.
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi dùng atorvastatin và nên tiếp tục duy trì chế độ ăn kiêng này trong thời gian điều trị.
Liều dùng nên được cá nhân hóa (tính cho từng bệnh nhân) dựa trên mức LDL-C cơ sở, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Liều khởi đầu thông thường của atorvastatin là 10 mg/lần/ngày. Liều atorvastatin nên được điều chỉnh phụ thuộc vào mức LDL-C, hiệu quả điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Việc điều chỉnh liều nên được thực hiện 4 tuần (hoặc hơn) một lần. Liều tối đa không được vượt quá 80 mg atorvastatin/lần/ngày.
Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp:
Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều atorvastatin 10 mg/ngày. Đáp ứng với điều trị đạt được rõ ràng trong vòng 2 tuần và đáp ứng tốt nhất thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng được duy trì trong suốt phác đồ điều trị lâu dài.
Tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình dị hợp tử:
Bệnh nhân nên được khởi đầu với liều atorvastatin 10 mg/ngày. Liều nên được cá nhân hóa và hiệu chỉnh mỗi 4 tuần/lần tới khi đạt liều 40mg/ngày. Sau đó, liều có thể được tăng lên tối đa 80mg/ngày hoặc có thể kết hợp với một thuốc gắn acid mật và atorvastatin 40 mg/ngày.
Tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình động hợp tử:
Dữ liệu còn hạn chế. Liều atorvastatin cho bệnh nhân tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình đồng hợp tử là từ 10-80 mg/ngày. Atorvastatin nên được dùng như một biện pháp hỗ trợ cho các biện pháp giảm lipid khác (như lọc LDL huyết tương) hoặc nếu những biện pháp đó không thể thực hiện được.
Ngăn ngừa bệnh tim mạch:
Trong thử nghiệm phòng ngừa ban đầu, liều atorvastatin 14 - 10 mg/ngay. Liều cao hơn có thể cần thiết để đạt được mức LDL-C theo hướng dẫn hiện hành.
Bệnh nhân suy thân:
Suy giảm chức năng thận không ảnh hưởng tới nồng độ atorvastatin trong huyết tương hoặc tác dụng của nó, do đó không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Atorvastatin nên được đùng một cách thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
Thuốc chống chỉ định đối với bệnh nhân có bệnh gan đang trong giai đoạn tiến triển.
Người cao tuổi hiệu quả và tính an toàn của thuốc ở những bệnh nhân trên 70 tuổi dùng liều khuyến cáo là tương đương với nhóm bệnh nhân thông thường. Không cần hiệu chỉnh liều. Bệnh nhi:
Tăng cholesterol máu
Việc dùng thuốc cho bệnh nhi chỉ nên được thực hiện bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị tăng lipid máu ở bệnh nhi và bệnh nhân nên được đánh giá lại thường xuyên để đánh giá quá trình điều trị.
Với bệnh nhân từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày và tăng từ từ lên 20 mg/ngày. Việc tăng liều từ từ nên được dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhi. Thông tin về tính an toàn ở bệnh nhân được điều trị với liều trên 20 mg (tương đương với 0,5 mg/kg) là rất hạn chế. Có rất ít kinh nghiệm với trẻ em từ 6-10 tuổi.
Atorvastatin không được chỉ định điều trị ở bệnh nhân dưới 10 tuổi.
6. Chống chỉ định thuốc Atrox 10 mg
Atorvastatin chống chỉ định với những bệnh nhân:
Quá mẫn cảm với atorvastatin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan tiến triển hoặc transaminase huyết thanh tăng kéo dài trên 3 lần mức bình thường mà không giải thích được.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú và phụ nữ có khả năng mang thai không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
7. Tác dụng phụ của thuốc Atrox 10
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
Thường gặp: viêm mũi họng, rối loạn máu và hệ bạch huyết
Hiểm gặp: giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Thường gặp: phản ứng dị ứng.
Rất hiếm gặp: sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Chung: tăng đường huyết, tăng HbAIc.
Thường gặp: hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn ,...
Rối loạn gan mật:
ít gặp: viêm gan.
Hiếm gặp: ứ mật.
Rất hiếm gặp: suy gan.
Rối loạn tiêu hóa:
Thường gặp: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
Ít gặp: nôn, đau bụng trên và dưới, ợ hơi, viêm tụy.
Da và các rối loạn mô dưới da:
Ít gặp: nổi mề đay, phát ban da, ngứa, rụng tóc.
Hiểm gặp: phù mạch thần kinh, viêm đa bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson và hoại tử biểu bì.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc Atrox 10
Tác động của các thuốc dùng dùng thời khác lên atorvastatin
Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 (CYP3A4) và là một chất nền để vận chuyển protein. Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc vận chuyển protein có thể dẫn đến nồng độ atorvastatin trong huyết tương tăng và tăng nguy cơ bệnh cơ. Các rủi ro cũng có thể được tăng lên khi điều trị đồng thời atorvastatin với các thuốc khác có tiềm năng gây ra bệnh cơ..
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
9. Thận trọng khi sử dụng Atrox 10
Tác động lên gan: Thận trọng khi dùng atorvastatin ở những bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bị bệnh gan.
Tác động lên hệ cơ xương: Như các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, atorvastatin trong một số ít trường hợp gây ảnh hưởng tới hệ cơ xương và gây ra bệnh viêm cơ, đau cơ và bệnh cơ có thể dẫn tới tiêu cơ vân, một tình trạng đe dọa tính mạng được đặc trưng bởi sự tăng creatine kinase đáng kể (> 10 lần giới hạn trên bình thường), myoglobinaemia và myoglobin niệu có thể dẫn tới suy thận.
Điều trị đồng thời với các thuốc khác: phải cần theo sự chỉ định của bác sĩ.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Chống chỉ định dùng atorvastatin trong thời gian mang thai. Tính an toàn của atorvastatin với phụ nữ mang thai chưa được thiết lập.
Phụ nữ cho con bú:
Vì có những phản ứng có hại tiềm ẩn xảy ra, phụ nữ đang dùng atorvastatin không nên cho con bú. Atorvastatin chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Atrox 10 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuộc không gây hoặc gây ảnh hưởng thoáng qua lên khả năng lái xe và vận hành máy.
12. Quá liều khi dùng thuốc Atrox 10
Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng quá liều atorvastatin. Nếu bị quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ. Cần theo dõi và làm xét nghiệm đánh giá chức năng gan. Do thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không được cho là làm tăng thanh thải atorvastatin đáng kể.
13. Bảo quản thuốc Atrox 10 mg
Bảo quản thuốc Atrox 10 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Atrox 10 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Atrox 10 ở đâu?
Hiện nay, Atrox 10 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán thuốc Atrox 10 mg
Giá bán thuốc Atrox 10 mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể đao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”