Augmentin 1g điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm khuẩn cấp đường hô hấp trên, như viêm amidan cấp, viêm xoang cấp,..
1. Thuốc Augmentin 1g là thuốc gì?
Thuốc Augmentin 1g được dùng điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm khuẩn cấp đường hô hấp trên (gồm cả tai mũi họng) như viêm amidan cấp, viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp; Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi; Nhiễm khuẩn tiết niệu như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận; Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương; Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương; Nhiễm khuẩn răng như áp xe ổ răng nặng kèm theo viêm mô tế bào lan tỏa hoặc nhiễm khuẩn răng không đáp ứng với các kháng sinh ban đầu.
Nhóm dược lý: Phối hợp penicilin, bao gồm, thuốc ức chế beta-lactamase
Cơ chế hoạt động
Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp (kháng sinh beta-lactam) ức chế một hoặc nhiều các enzym (thường được gọi là protein gån penicillin, PBPs) trong quá trình tổng hợp peptidoglycan vi khuẩn, là một thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn. Ức chế tổng hợp peptidoglycan dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào, mà thường theo sau bởi sự ly giải và chết tế bào.
Amoxicilin dễ bị thoái hóa do beta-lactamase được sản sinh bởi vi khuẩn kháng và do đó phó hoạt động của amoxicilin đơn không gồm các vi khuẩn sản xuất ra các enzym nay.
Acid clavulanic là một beta-lactam cấu trúc có liên quan với penicilin. Nó làm bất hoạt một số enzym beta-lactamase do đó ngăn cản sự bất hoạt của amoxicilin. Acid clavulanic don không tạo tác dụng kháng khuẩn hữu ích về mặt lâm sàng.
2. Thành phần thuốc Augmentin 1g
Thành phần công thức thuốc mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất:
Amoxicillin: .......................................875 mg
(dưới dạng amoxicilin trihydrat)
Acid clavulanic: ................................125 mg
(dạng kali clavulanat)
- Tá dược: Magnesi stearat, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxid, celulose vi tinh thể, titan dioxid, hydroxypropyl methylcelulose 5cps, hydroxypropyl methylcelulose 15cps, polyethylen glycol 4000, polyethylen glycol 6000 và dầu silicon
3. Dạng bào chế
Thuốc Augmentin 1g được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Thuốc Augmentin được chỉ định được điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
Nhiễm khuẩn cấp đường hô hấp trên (gồm cả tai mũi họng) như viêm amidan cấp, viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi
Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận
Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương
Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn răng như áp-xe ổ răng.
Các nhiễm khuẩn khác như nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Tình nhạy cảm của vi khuẩn với Augmentin sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian. Nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương nếu có, và tiến hành lấy mẫu vi sinh và xét nghiệm về tính nhạy cảm nếu cần.
5. Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng:
- Nên nuốt cả viên và không được nhạc. Nếu cần, có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt và không được nhai.
- Uống thuốc vào đầu bữa ăn để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp đường tiêu hóa. Sự hấp thu của Augmentin là tối ưu khi uống thuốc vào đầu bêu an
- Không nên điều trị quân 14 ngày mà không kiểm tra
Liều dùng:
Liều thông thường để điều trị nhiễm khuẩn
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 1 viên Augmentin 625mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên Augmentin 1g x 2 lần/ngày
Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống
Liều dùng cho nhiễm khuẩn ràng (như áp-xe ở răng)
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên Augmentin 625mg x 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày.
* Không khuyến cáo dùng viên Augmentin 625mg và Augmentin 1g cho trẻ 12 tuổi và nhỏ hơn.
Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine > 30 ml/phút) |
Suy thận trung bình (độ thanh thải creatinine 10-30 ml/phút) |
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút) |
Không thay đổi liều dùng (nghĩa là 1 viên 625mg x 2 lần/ngày hoặc 1 viên 1g x 2 lần/ngày) |
1 viên 625mg x 2 lần/ngày. Không nên dùng viên 1g |
Không quá 1 viên 625mg mỗi 24 giờ |
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan
Thận trọng khi dùng, nên kiểm tra chức năng gan định kỳ.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tên sử quá mẫn với beta-lactam, ví dụ các penicilin và cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến Augmentin.
7. Tác dụng phụ
Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn đã được sử dụng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Tần suất quy định cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (như các tác dụng không mong muốn xuất hiện dưới 1/10.000) được xác định chủ yếu từ các số liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực.
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất
Rất phổ biến ≥ 1/10
Phổ biến ≥ 1/100 và < 1/10
Không phổ biến ≥ 1/1000 và < 1/100
Hiếm ≥ 1/10.000 và < 1/1000
Rất hiểm < 1/10.000.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Phổ biến: Nhiễm nấm candida trên da và niêm mạc
Không biết: Phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Hiếm: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.
Rất hiểm: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn
Rối loạn hệ thần kinh
Không phổ biến: Chóng mặt, đau đầu
Rất hiếm: Co giật và chứng tăng động có thể hồi phục. Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.
Không biết: Viêm màng não vô khuẩn
Rối loạn đường tiêu hóa
Người lớn
Rất phổ biến: Tiêu chảy
Phổ biến: Buồn nôn, nôn
Không phổ biến: Khó tiêu.
Không biết: Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng giả mạc và xuất huyết viêm đại tràng)
Trẻ em
Phổ biến: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn
Mọi đối tượng
Nôn thường xuất hiện hơn khi uống những liều cao hơn. Nếu có dấu hiệu của các phản ứng trên đường tiêu hóa thì có thể uống Augmentin vào đầu bữa ăn để làm giảm những phản ứng này.
Không phổ biến: Khó tiêu
Rất hiểm: Viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết - xem Cảnh báo & Thận trọng). Lưỡi lông đen
Rối loạn gan mật
Không phổ biến: Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/ hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này.
Rất hiểm: Viêm gan và vàng da ở mặt. Những biến cố này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicilin và cephalosporin khác.
Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài. Rất hiếm có báo cáo về những biển cổ này ở trẻ em.
Các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi điều trị nhưng một số trường hợp có thể không trở nên rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng thuốc. Các biển có này thường hồi phục. Những biến cố trên gan có thể nặng và trong một số trường hợp cực hiếm đã có báo cáo tử vong. Các trường hợp này thường xảy ra ở những bệnh nhân đang bị bệnh nặng hoặc đang dùng những thuốc đã biết có khả năng ảnh hưởng đến gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Không phổ biến: Ban da, ngứa, máy đay
Hiếm: Ban đỏ đa hình.
Rất hiểm: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vảy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Nên ngưng điều trị nếu có bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra.
Rối loạn thận và tiết niệu
Rất hiếm: Viêm thận kế, tinh thể niệu (xem Quá liều)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
8. Cảnh báo & Thận trọng
- Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin và beta-lactam khác trước khi khởi đầu điều trị bằng Augmentin. Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn năng và đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicilin. Các phản ứng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin (xem Chống chỉ định)
- Nên tránh sử dụng Augmentin nêu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sôi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicilin.
- Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chân đoàn này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
- Đã có báo cáo về sự kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng) nhưng hiểm ở những bệnh nhân dùng Augmentin và các thuốc chống đông máu dùng đường uống. Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.
- Đã quan sát thấy những thay đổi về xét nghiệm chức năng gan ở vài bệnh nhân dùng Augmentin. Ý nghĩa lâm sàng của những thay đổi này là không chắc chân. Nên dùng Augmentin thận trọng ở những bệnh nhân có đầu hiệu rối loạn chức năng gan.
- Hiếm có báo cáo vàng da ở mật, có thể năng nhưng thường hồi phục. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể không trở nên rõ ràng cho đến tận 6 tuần sau khi ngừng điều trị
Nên điều chỉnh liều Augmentin ở bệnh nhân suy thận theo khuyến cáo trong phần Liều lượng và cách dùng.
- Chúng có giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang sử dụng liều cao.
- Đã quan sát thấy tình thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu nhưng rất hiếm, chủ yếu gặp khi bệnh nhân dùng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lương nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicilin niệu (xem Quá liều)
9. Tương tác của thuốc
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicilin qua ống thận. Sử dụng đồng thời với Augmentin có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong màu nhưng không ảnh hưởng đến clavulanat
- Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị với amoxicilin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da. Không có dữ liệu về việc sử dụng kết hợp Augmentin với allopurinol
- Cũng giống như các kháng sinh khác, Augmentin có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến làm giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống dùng kết hợp.
- Trong các y văn, hiếm có các trường hợp tăng INR ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê toa 1 đợt amoxicilin. Nếu cần thiết kê toa đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Augmentin.
- Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liêu (pre-dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng amoxicillin đường uống kết hợp acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể.
- Penicilin có thể làm giảm sự bài tiết của methotrexat gây tăng tiềm năng độc tính.
10. Quá liều
Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước và điện giải
Đã gặp trụ niệu amoxicillin, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận (xem Cảnh báo & Thận trọng)
Augmentin có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu.
11. Phụ nữ có thai và cho con bú
Những nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật (chuột nhắt và chuột cống) khi dùng Augmentin đường uống và tiêm truyền không cho thấy tác dụng sinh quái thai. Trong một nghiên cứu đơn ở những phụ nữ sinh non do vỡ màng ối sớm (pPROM), đã có báo cáo về việc điều trị dự phòng với Augmentin có thể liên quan đến tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai ký, nhất là trong ba tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết.
Có thể dùng Augmentin trong thời gian cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm, liên quan đến việc thuốc bài tiết một lượng rất ít vào sữa mẹ, chưa có tác dụng bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ.
12. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không có nghiên cứu nào được thực hiện ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn có thể xảy ra (trong các phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật), trong đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
13. Bảo quản
- Bảo quản thuốc Augmentin 1g ở nhiệt độ dưới 30°C ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt, tránh ánh sáng.
- Không được dùng thuốc quá hạn dùng được ghi trên nhãn.
- Thuốc phải được bảo quản ở nơi xa tầm với của trẻ em.
14. Mua thuốc Augmentin 1g ở đâu?
Hiện nay, thuốc Augmentin 1g là thuốc bán theo đơn.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Augmentin 1g trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 270.000 - 300.000/hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”