Becatrim điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như: nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục.
1. Thuốc Becatrim là thuốc gì?
Thuốc Becatrim là sự phối hợp của hai kháng sinh sulfamethoxazole và trimethoprim. Bactrim được sử dụng phổ biến để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm tai giữa, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng đường ruột, nhiễm trùng đường hô hấp. Bactrim cũng được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị một số bệnh viêm phổi.
2. Thành phần thuốc Becatrim
- Hoạt chất:
Sulfamethoxazol……………….400mg
Trimethoprim……………………80mg
- Tá dược: Tween 80, đường kính, natri saccharin, avicel CL-611, vanillin, bột mùi dầu vừa đủ.
3. Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống.
4. Chỉ định
Được chỉ định ở trẻ em (>12 đến < 18 tuổi) và người lớn (>18 tuổi) để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazol và trimethorim:
- Điều trị và phòng ngừa Pneumocystis jirovecii, pneumontis (PJP)
- Điều trị và dự phòng nhiễm toxoplasmosis
- Điều trị bệnh nocardiosis
Các bệnh nhiễm khuẩn sau đây có thể được điều trị bằng Becatrim nếu vi khuẩn nhạy cảm với Becatrim:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục: viêm đường tiểu, viêm tuyến tiền liệt
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: cơn cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp hoặc viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp ở người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn, sốt thương hàn
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống . Nên uống Becatrim với thức ăn hoặc đồ uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa
Pha thuốc ở trong gói với khoảng 10ml-20ml nước.Khuấy đều. Sử dụng ngay sau khi pha
Liều dùng:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục:
Người lớn: uống 2 gói/lần x 2 lần/ngày ( cách nhau 12 giờ) trong 10 ngày
Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất 4 gói, nhưng điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày có vẻ hiệu quả hơn.
Trẻ em (<12 tuổi đến >18 tuổi): uống (40mg sulfamethoxazol + 8 mg trimethoprim)/kg/lần x 2 lần/ngày ( cách nhau 12 giờ) trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát ( nữ trưởng thành): uống ½ gói mỗi ngày hoặc uống 1-2 gói/lần chỉ trong 1-2 lần mỗi tuần
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Đợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn uống 2-3 gói/lần x 2 lần/ngày ( cách nhau 12 giờ) x 5 ngày.
Viêm tai giữa cấp. viêm phổi cấp ở trẻ em ( <12 tuổi đến >18 tuổi): uống (40mg sulfamethoxazol + 8 mg trimethoprim)/ kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần( cách nhau 12 giờ) trong 5-10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn
Người lớn: uống 2 gói/ lần x 2 lần/ngày ( cách nhau 12 giờ) trong 5 ngày.
Trẻ em (<12 tuổi đến >18 tuổi): uống (40mg sulfamethoxazol + 8 mg trimethoprim)/kg trong 24 giờ chia làm 2 lần ( cách nhau 12 giờ) trong 5 ngày.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với các hoạt chất sulphonamide, trimethoprim, Becatrim hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Tổn thương nhu mô gan nặng
- Bệnh nhân suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Không nên dùng Becatrim cho bệnh nhân có tiền sử giảm tiểu cầu miễn dịch do thuốc do sử dụng trimethoprim và/hoặc sulphonamides
- Không nên dùng Becatrim cho bệnh nhân rối loạn chuyển hóa cấp tính
- Không nên dùng Becatrim cho trẻ trong 6 tuần đời.
7. Tác dụng phụ
Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell.
TMX/SMX không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.
Hay gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Sốt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.
Da: Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
Da: Mày đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
Tâm thần: Ảo giác.
Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Tai: Ù tai.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Dùng acid folic 5 - 10 mg/ngày có thể tránh được ADR do thiếu acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn. Cần chú ý là tình trạng cơ thể thiếu acid folic không được phản ánh đầy đủ qua nồng độ acid folic huyết thanh.
Liều cao trimethoprim trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii gây tăng dần dần kali huyết nhưng có thể trở lại bình thường. Nguy cơ tăng kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận.
Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
8. Tương tác thuốc.
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. Cotrimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
Thuốc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
9. Thận trọng khi sử dụng
Các trường hợp tử vong dù rất hiếm gặp, đã xảy ra do các phản ứng nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc,suy gan tối cấp, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản , các rối loạn tạo máu khác và quá mẫn đường hô hấp.
- Các phản ứng da đe dọa tính mạng như hội chứng stevens-johnson ( SJS) và hoại tử da nhiễm độc ( TEN) đã được báo cáo khi sử dụng sulfamethoxazol /trimethoprim
- Bệnh nhân nên được thông báo các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các phản ứng da .Nguy cơ xuất hiện SJS hoặc TEN cao nhất là trong những tuần đầu điều trị
- Nếu có triệu chứng hoặc dấu hiệu SJS hoặc TEN ( ví dụ như phát ban da tiến triển thường kèm với mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc) xuất hiện, nên ngừng điều trị với Becatrim
- Nếu bệnh nhân đã biểu hiện SJS và TEN với việc sử dụng Becatrim, Becatrim không được sử dụng lại ở bệnh nhân này bất cứ lúc nào.
- Kết quả tốt nhất kiểm soát SJS hoặc TEN đến từ chẩn đoán sớm và ngừng ngay lập tức bất kỳ loại thuốc nghi ngờ nào. Ngưng sử dụng thuốc sớm có liên quan đến tiên lượng bệnh tốt hơn.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Becatrim không nên được sử dụng trong thời kỳ, đặc biệt là 3 tháng đầu trừ khi cần thiết
Phụ nữ cho con bú: Các thành phần của Becatrim được bài tiết trong sữa mẹ nên tránh dùng Becatrim vào cuối thai kỳ và ở các bà mẹ đang cho con bú, thời điểm mẹ hoặc trẻ sơ sinh bị đang có nguy cơ phát triển ,tăng bilirubin máu.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu ảnh hưởng của Becatrim đối với hoạt động lái xe hoặc khả năng vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc Becatrim là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Becatrim trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 2.000 VNĐ/gói tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”