Berocca phòng ngừa, bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc nguy cơ thiếu hụt các vitamin.
1. Thuốc Berocca là thuốc gì?
Thuốc Berocca Performance Orange là sản phẩm của PT Bayer Indonesia, thành phần chính là vitamin C, ngoài ra còn có các loại vitamin nhóm B, calci, magie, kẽm. Thuốc dùng trong trường hợp: Thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C, các vitamin nhóm B và kẽm.
2. Thành phần thuốc Berocca
Hoạt chất:
Vitamin B1 ( thiamin hydrochloric).............15.00mg
Vitamin B2 (riboflavin) ……………………..15.00mg
Vitamin B6 ( pyridoxin)..............................10.00mg
Vitamin B12 ( cyanocobalamin)...............0,01 mg
Vitamin B3 ( nicotinamid) ………………50mg
Vitamin B5 ( acid pantothenic)...............23 mg
Vitamin B8 ( biotin)..................................0.15mg
Vitamin B9 ( acid folic).........................0,40mg
Vitamin C ( acid ascorbic)...................500mg
Calci…………………………………….100mg
Magnesi…………………………………100mg
Kẽm…………………………………….10mg
Tá dược: acid citric khan, natri hydrogen carbonat, natri carbonat khan, natri clorid, acesulfame kali, aspartame, chất tạo màu củ cải đỏ, Beta-carotene 1% CWS/M, hương vị cam, polysorbate 60, manitol, isomalt DC, sorbitol, ethanol 96%
3. Dạng bào chế
Viên sủi
4. Chỉ định
Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C và các vitamin nhóm B
Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu kẽm.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống . Hòa tan viên thuốc trong một ly nước ( 200ml)
Liều dùng:
Người lớn và trẻ vị thành niên: một viên sủi/ngày. Không nên vượt quá liều khuyến cáo hàng ngày
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi do chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên nhóm tuổi này.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Suy thận nặng gồm cả các bệnh nhân đang lọc máu
Tăng calci huyết
Tăng calci niệu nặng
7. Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trình sử dụng thuốc hậu mãi
Các phản ứng này được báo cáo tự ý vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.
- Các bệnh lý dạ dày- ruột: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và đau dạ dày ruột, táo bón
- Các bệnh lý hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng gồm hội chứng hen, các phản ứng nhẹ đến trung bình ảnh hưởng lên da và/hoặc đường hô hấp, đường tiêu hóa và/hoặc hệ tim mạch
- Bệnh lý hệ thống thần kinh: đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng có thể xuất hiện.
- Bệnh lý thận niệu: màu sắc nước tiểu đổi màu vàng nhẹ. Ảnh hưởng này không có hại
8. Tương tác thuốc.
Tương tác thuốc theo từng thành phần trong sản phẩm:
Hoạt Chất |
Thuốc |
Mô tả |
Vitamin C |
Desferrioxamine |
Vitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô , đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim |
Cyclosporine |
Bổ sung chất chống oxy hóa giảm gồm vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporin trong máu. |
|
Disulfiram |
Dùng liều cao vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của disulfiram |
|
Warfarin |
Dùng liều cao vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của warfarin |
|
Vitamin B6 |
Levodopa |
Pyridoxine làm tăng chuyển hóa của levodopa, giảm hiệu quả kháng hội chứng parkinson của thuốc. Tuy nhiên, tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp với levodopa ( ví dụ : sinemet) |
Vitamin B12 |
Chloramphenicol |
Chloramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ công thức máu nếu việc kết hợp các thuốc này là không tránh khỏi |
Acid Folic |
Methotrexate |
Bổ sung acid folic có thể giảm hiệu quả của methotrexate trong điều trị leukemia lympho bào cấp và về mặt lý thuyết cũng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị các ung thư khác. |
Canxi |
Thuốc lợi tiểu thiazid |
Thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm bài tiết canxi. Do tăng nguy cơ làm tăng canxi máu, nên theo dõi đều đặn nồng độ canxi máu trong khi sử dụng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu thiazid |
Magnesi, Kẽm |
Thuốc lợi tiểu giữ kali |
Các thuốc lợi tiểu giữ kali cũng có đặc tính giữ magnesi và/hoặc giữ kẽm. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng nồng độ magnesi và /hoặc kẽm |
Canxi, Magnesi, Kẽm |
Kháng sinh Tetracyclin |
Các cation nhiều hóa trị như canxi, magnesi và/hoặc kẽm, hình thành các phức chất với các chất nhất định dẫn đến giảm hấp thu của cả 2 chất. Uống cách thuốc trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với thuốc khác, trừ trường hợp cụ thể khác, sẽ giảm thiểu nguy cơ cho tương tác này. |
Kháng sinh Quinolon |
||
Penicillamine |
||
Các Bisphosphonate |
||
Levodopa |
||
Mycophenolate mofetil |
||
Eltrombopag |
9. Thận trọng khi sử dụng
Không nên vượt quá liều khuyến cáo
Quá liều cấp và mạn tính làm tăng nguy cơ các tác dụng ngoại ý. Cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác kể cả thực phẩm được bổ sung vitamin, thực phẩm chức năng và các thuốc sử dụng đồng thời
Những bệnh nhân đang sử dụng các chế phẩm vitamin riêng lẻ hay đa vitamin khác, bất kỳ thuốc nào khác được đặt trong chế độ ăn kiêng, hay những bệnh nhân đang điều trị y khoa nên tư vấn các chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc này.
Nên uống thuốc cách khoảng 4 giờ với các thuốc khác trừ khi có hướng dẫn đặc biệt. Thuốc có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm làm sai lệch kết quả.Thông báo cho các bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế khi sử dụng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện vitamin C có thể ảnh hưởng đến bộ xét nghiệm và dụng cụ đo đường huyết dẫn đến sai lệch các kết quả. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của bộ xét nghiệm hay dụng cụ đo đường huyết.
Vitamin C làm tăng hấp thu sắt. Các bệnh nhân có tình trạng thừa sắt trong cơ thể nên thận trọng khi sử dụng thuốc và tránh sử dụng vitamin C > 500mg/ngày
Quá liều vitamin C ở các bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase có liên quan đến thiếu máu tán huyết.
Sản phẩm không được bào chế để điều trị thiếu hụt vitamin B12 do viêm teo dạ dày, rối loạn ruột hồi hoặc tụy và kém hấp thu vitamin B12 ở dạ dày- ruột hoặc suy giảm yếu tố nội tại
Bệnh nhân có phenylketon niệu nên tránh các sản phẩm có chứa aspartame vì đó là nguồn phenylalanine
Dạng viên nén sủi bọt có chứa muối. Nên cân nhắc vấn đề này ở các bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ hoặc cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn.Tuy nhiên vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của điều trị thuốc trong thai kỳ hoặc cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được chỉ định lâm sàng và khuyến cáo của thầy thuốc.
Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác
Các vitamin và khoáng chất trong thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.Nên cân nhắc điều này trước khi sử dụng thuốc.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc Berocca có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Sobelin trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 75.000 VNĐ/tuýp tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”