1. Thuốc Meiunem 0,5g là thuốc gì?
Thuốc Meiunem 0,5 g là sản phẩm của công ty Nipro Pharma Corporation - Nhật Bản với thành phần Meropenem Hydrat JP là một kháng sinh phổ rộng cho các trường hợp nhiễm khuẩn đa kháng được Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp: Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn sâu dưới da, viêm hạch bạch huyết, nhiễm khuẩn thứ phát trong các trường hợp chấn thương, bỏng hoặc vết mổ, áp xe quanh hậu môn, viêm xương tủy, viêm khớp, viêm a-mi-đan (kể cả áp xe quanh a-mi-đan), viêm phổi, áp xe phổi, mủ lồng ngực, nhiễm khuẩn thứ phát trong tổn thương phổi mạn tính, viêm bàng quang biến chứng, viêm thận - bể thận, viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm đường mật, áp xe gan, nhiễm khuẩn trong tử cung, viêm phần phụ, viêm cạnh tử cung, viêm màng não mủ, viêm nội nhãn (kể cả viêm toàn nhãn), viêm tai giữa, viêm xoang, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm xương hàm.
2. Thành phần thuốc Meiunem 0,5g
Mỗi lọ Meiunem 0,5g có chứa
Meropenem Hydrat JP…………. 0,5g (hoạt tính)
Tá dược: ………………………… 104 mg.
3. Dạng bào chế
Meiunem 0,5g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
4. Chỉ định
Meiunem 0,5g được chỉ định:
Các vi khuẩn nhạy cảm
Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem bao gồm Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Enterococcus sp., Neisseria menigiditis, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Escherichia coli, Citrobacter sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Proteus sp., Providencia sp., Haemophilus influenza, Pseudomonas sp., Pseudomonas aeruginosa, Burkholderia cepacia, Bacteroides sp., Prevotella sp.
Chỉ định
Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp: Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn sâu dưới da, viêm hạch bạch huyết, nhiễm khuẩn thứ phát trong các trường hợp chấn thương, bỏng hoặc vết mổ, áp xe quanh hậu môn, viêm xương tủy, viêm khớp, viêm a-mi-đan (kể cả áp xe quanh a-mi-đan), viêm phổi, áp xe phổi, mủ lồng ngực, nhiễm khuẩn thứ phát trong tổn thương phổi mạn tính, viêm bàng quang biến chứng, viêm thận - bể thận, viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm đường mật, áp xe gan, nhiễm khuẩn trong tử cung, viêm phần phụ, viêm cạnh tử cung, viêm màng não mủ, viêm nội nhãn (kể cả viêm toàn nhãn), viêm tai giữa, viêm xoang, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm xương hàm.
5. Liều dùng
Người lớn
Liều đề nghị MEIUNEM 0,5g là 500mg mỗi 8 giờ cho nhiễm khuẩn da và cấu trúc da và 1g mỗi 8 giờ cho nhiễm khuẩn trong bụng. MEIUNEM 0,5g nên sử dụng bằng đường truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút. Có thể sử dụng liều 1g tiêm tĩnh mạch chậm (5-20ml) trong xấp xỉ 3-5 phút.
|
CICr (ml/phút) |
Liều |
Khoảng cách liều |
|
>50 |
Liều đề nghị |
8 giờ |
|
25-50 |
Liều đề nghị |
12 giờ |
|
10-25 |
1/2 Liều đề nghị |
12 giờ |
|
<10 |
1/2 Liều đề nghị |
24 giờ |
Không có đủ thông tin về việc sử dụng MEIUNEM 0,5g cho bệnh nhân thẩm tách máu hoặc thẩm phân màng bụng.
Trẻ em
Chế độ liều đề nghị MEIUNEM 0,5g cho trẻ em có chức năng thận bình thường. (Không có kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc cho trẻ em suy thận.)
|
Khoảng cách liều |
Liều (mg/kg) |
Liều tối đa |
Khoảng cách liều |
|
Nk da và cấu trúc da biến chứng |
10 |
500mg |
8 giờ |
|
NK trong bụng |
20 |
1 g |
8 giờ |
|
Viêm màng não |
40 |
2 g |
8 giờ |
Cách pha dịch truyền
Thông thường, hòa tan 0,5g (hoạt tính) Meropenem trong ≥ 100ml dung dịch Natri Clorid đẳng trương (JP). Không được pha với nước cất pha tiêm vì làm như vậy, dung dịch sau khi pha sẽ không đẳng trương.
(1) Ở bệnh nhân suy thận nặng (chẳng hạn bệnh nhân có tốc độ thanh thải Creatinin <30ml/phút), cần cẩn trọng khi sử dụng Meropenem và cân nhắc giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều, đồng thời giám sát chặt chẽ tình trạng bệnh nhân (Xem mục THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG).
(2) Theo nguyên tắc chung, chỉ nên sử dụng Meropenem trong thời gian tối thiểu cần thiết sau khi đã khẳng định chắc chắn về độ nhạy cảm của vi khuẩn đối với thuốc để tránh nguy cơ xuất hiện các vi sinh vật kháng thuốc.
Những lưu ý liên quan đến cách dùng
1) Đường dùng
Chỉ được dùng thuốc này theo đường tĩnh mạch.
2) Pha chế
(i) Cần sử dụng thuốc này ngay sau khi pha. Nếu buộc phải bảo quản dung dịch sau khi đã pha, nên sử dụng thuốc trong vòng 6 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ khi bảo quản ở 5°C sau khi pha với dung dịch Natri Clorid đẳng trương (JP). Xem phần LƯU Ý KHI SỬ DỤNG để có thông tin chi tiết về khoảng thời gian mà hoạt lực của thuốc còn lại >90% khi pha một lọ 0,5g với các dung dịch truyền thường gặp ở 25±2°C.
(ii) Dung dịch sau khi pha có thể không màu hoặc có màu vàng nhạt. Màu sắc của dung dịch không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định Meropenem cho những đối tượng bệnh nhân:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang được điều trị bằng Natri Valproate.
7. Tác dụng phụ
Chưa tiến hành nghiên cứu để xác định tần suất của các phản ứng bất lợi khi sử dụng thuốc này.
1) Các phản ứng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng (chưa rõ tần suất):
(i) Sốc, phản ứng phản vệ.
(ii) Rối loạn chức năng thận nặng như suy thận cấp.
(iii) Viêm gan kịch phát, suy gan, vàng da tắc mật.
(iv) Viêm kết tràng nặng kèm theo phân lẫn máu như viêm kết tràng giả mạc.
(v) Viêm phổi kẽ, hội chứng bạch cầu ái toan thâm nhiễm phổi.
(vi) Các triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như lú lẫn hoặc loạn ý thức.
(vii) Hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens-Johnson.
(viii) Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
2) Các phản ứng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng (các thuốc tương tự) Viêm tắc tĩnh mạch: đã có báo cáo cho thấy tình trạng viêm tắc tĩnh mạch có thể xuất hiện với tần suất hiếm gặp khi sử dụng các kháng sinh Carbapenem khác.
3) Các phản ứng bất lợi khác:
* Nếu quan sát thấy các triệu chứng hoặc dấu hiệu bất thường này, nên ngừng thuốc và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
|
Loại |
Chưa rõ tần suất |
|
Quá mẫn cảm* |
Phát ban, mày đay, hồng ban, ngứa, sốt, đổ, cảm giác nóng,... |
|
Huyết học* |
Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cẩu hoặc tăng tiểu cầu, giảm hồng cầu, giảm Hemoglobin, tăng bạch cầu ái kiềm, tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu Mono giảm Hematocrit, tăng Lympho bào không điển hình,... |
|
Gan |
Tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH, ALP, LAP, gamma-GTP, Bilirubin, Urobilinogen niệu, giảm Cholinesterase, vàng da tắc mật. |
|
Thận |
Tăng BUN và Creatinin, tăng beta-2 Microglobulin niệu, Protein niệu dương tính. |
|
Tiêu hoá |
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn. |
|
Bội nhiễm |
Viêm miệng, nhiễm nấm Candida |
|
Thiếu Vitamin |
Các triệu chứng Vitamin K (giảm Prothrombin huyết, dễ chảy máu...), thiếu Vitamin B phức hợp (viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh...). |
|
Các phản ứng khác |
Tăng Kali huyết thanh, đau đầu, khó chịu, lo âu, giảm Na huyết thanh, giảm K huyết thanh, tăng CK, tăng Triglyceride, tức ngực, giảm hoặc tăng Acid Uric máu, giật cơ, mê sảng. |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác:
Sử dụng đồng thời Natri Valproate cùng Meropenem có thể giảm nồng độ Valproate trong máu và gây tái phát cơn động kinh. Chưa rõ cơ chế tương tác.
Tính tương kỵ: Tương hợp với các dịch truyền hay gặp. Bảng dưới đây cho biết khoảng thời gian mà hoạt lực của thuốc còn lại ≥90% khi pha một lọ 0,5g với các dung dịch truyền hay gặp ở 25⩲2°C.
|
Dịch truyền |
Thời gian hoạt lực thuốc còn lại ≥ 90% |
|
|
Tên dịch truyền |
Thể tích (ml) |
|
|
Dung dịch NaCl đẳng trương |
10/100 |
6/24 |
|
Dịch truyền glucose 5% |
10/100 |
3 |
|
Dịch truyền Kylit 5% |
500 |
6 |
|
Dịch truyền Fructon 5% |
500 |
6 |
|
Dịch truyền ACTIT |
200 |
6 |
|
Dung dịch EL số 3 10% |
500 |
6 |
|
Dung dịch KN số 3 |
200 / 500 |
3/6 |
|
SOLITA-T số 3 |
200 / 500 |
3/6 |
|
SOLITA-T số 3G |
200 / 500 |
3 |
|
Dịch truyền Physiosol số 3 |
500 |
6 |
|
Dịch truyền Fructlact |
200 / 500 |
6 |
|
Dịch truyền Veen-D |
500 |
24 |
|
Dịch truyền Hartmann |
500 |
6 |
|
Dịch truyền POTACOL R |
500 |
3 |
|
Dịch truyền Lactec |
250 / 500 |
6 |
|
Dịch truyền Lactec G |
500 |
3 |
9. Thận trọng khi sử dụng
(1) Thận trọng khi sử dụng (cần thận trọng khi sử dụng Meropenem cho những bệnh nhân sau đây):
(i) Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh nhóm Carbapenem, Penicillin hoặc Cephem.
(ii) Bệnh nhân có xu hướng cá nhân hoặc gia đình gặp phải các phản ứng dị ứng như hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
(iii) Bệnh nhân rối loạn chức năng thận nặng (thường dễ gặp phải các triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như lú lẫn hoặc rối loạn ý thức).
(iv) Bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng (Tình trạng rối loạn chức năng gan có thể nặng thêm).
(v) Bệnh nhân cao tuổi.
(vi) Bệnh nhân kém ăn qua đường miệng hoặc đang được nuôi ăn qua đường tiêm truyền và bệnh nhân trong tình trạng sức khỏe toàn thân kém (Có thể tiến triển các triệu chứng thiếu Vitamin K).
(vii) Bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc bệnh nhân bị rối loạn ở hệ thần kinh trung ương (có thể xuất hiện các triệu chứng thần kinh trung ương như lú lẫn hoặc rối loạn ý thức).
Những lưu ý khác:
1) Nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như lú lẫn tăng lên ở bệnh nhân bị viêm màng não mủ do nguyên nhân từ chính tình trạng viêm cũng như do Meropenem dễ thấm hơn vào thần kinh trung ương.
2) Trong các nghiên cứu về độc tính đối với thận được tiến hành trên động vật, sử dụng liều 500mg/kg và 1000mg/kg đều không gây ra bất kỳ dấu hiệu nhiễm độc thận nào khi truyền tĩnh mạch cho chuột trong 14 ngày. Khi truyền tĩnh mạch cho khỉ Cynomolgus trong 14 ngày, dùng liều 180mg/kg và 500mg/kg gây tăng thoáng qua hoạt tính Enzyme (ALP, gamma-GPT, NAG) trong nước tiểu ở giai đoạn sớm sau khi sử dụng và liều 500mg/kg gây rối loạn chức năng ống thận.
3) Trong một nghiên cứu độc tính bán cấp khi sử dụng theo đường tĩnh mạch trong 3 tháng được tiến hành trên chuột, hoạt tính AST (GOT) tăng lên ở chuột cái khi dùng liều 120mg/kg hoặc cao hơn. Trong một nghiên cứu độc tính trường diễn 6 tháng, tình trạng tăng AST (GOT) và ALT (GPT) xuất hiện ở con cái khi dùng liều 240mg/kg hoặc cao hơn.
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi:
Với bệnh nhân cao tuổi, cần lưu ý tới những đặc điểm sau và thận trọng khi dùng thuốc này, cụ thể là cân nhắc hiệu chỉnh liều dùng và khoảng cách giữa các liều trong quá trình theo dõi tình trạng bệnh nhân.
- Do bệnh nhân cao tuổi thường bị giảm chức năng sinh lí nên dễ gặp các phản ứng bất lợi hơn.
- Ở bệnh nhân cao tuổi, sử dụng thuốc này có thể gây tiến triển nguy cơ xuất huyết do thiếu Vitamin K.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ nên dùng thuốc này cho PNCT hoặc phụ nữ có thể mang thai nếu lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tiềm tàng do thuốc. (Độ an toàn của thuốc này trên đối tượng PNCT chưa được chứng minh).
- Cần ngừng cho con bú khi đang điều trị bằng thuốc này (Các nghiên cứu trên động vật cho thấy Meropenem được tiết vào sữa).
11. Ảnh hưởng của thuốc Meiunem 0,5g lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng vì thuốc có thể gây đau đầu, giật cơ, lú lẫn, rối loạn ý thức,…
12. Quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều khi sử dụng Meiunem 0,5g.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Meiunem 0,5g ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Meiunem 0,5g quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Meiunem 0,5g ở đâu?
Hiện nay, Meiunem 0,5g là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Meiunem 0,5g trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”