Cadipiride điều trị chứng rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt, rối loạn âu lo, chóng mặt và loét đường tiêu hóa lành tính.
1. Thuốc Cadipiride là thuốc gì?
Thành phần Sulpiride có trong thuốc là hoạt chất thuộc nhóm thuốc giải lo âu
Thuốc Cadipiride có tác dụng an thần kinh, giải ức chế
2. Thành phần thuốc Cadipiride
Thành phần mỗi viên nang chứa
Sulpiride ………………….. 50mg
Tá dược gồm: Lactose, Tinh bột ngô, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose M101, Talc, Magnesi stearate.
3. Dạng bào chế
Thuốc Cadipiride được bào chế dưới dạng viên nang cứng
4. Chỉ định
Điều trị chứng rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt.
Hỗ trợ điều trị hội chứng Tourette, rối loạn âu lo, chóng mặt và loét đường tiêu hóa lành tính. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thay thuốc.
5. Liều dùng
Cách dùng:
Cadipiride được dùng bằng đường uống.
Liều dùng:
Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu là 200 - 400 mg sulpiride, uống 2 lần mỗi ngày. Trong trường hợp cần thiết có thể tăng liều tối đa 1,2g x 2 lần/ngày cho bệnh nhân có triệu chứng dương tính chủ yếu hoặc 800 mg mỗi ngày cho bệnh nhân có triệu chứng dương tính chủ yếu.
Trẻ em trên 14 tuổi: 3-5 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi: Nên dùng với liều khởi đầu thấp hơn, sau đó điều chỉnh nếu cần thiết. Bệnh nhân suy thận:
- Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin từ 30-60ml/phút: liều khuyên dùng nên giảm còn 2/3 so với liều bình thường
- Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin từ 10-30mI/phút: liều khuyên dùng nên giảm còn 1/2 so với liễu bình thường
- Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin từ <10ml/phút: liều khuyên dùng nên giảm còn 1/3 so với liều bình thường
- Khoảng cách giữa hai liều sử dụng có thể kéo dài hơn gấp 1,5; 2; 3 lần so với bình thường. Tuy nhiên không nên dùng sulpiride cho người suy thận mức độ vừa phải.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với sulpiride.
U tủy thượng thận.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh. Không kê toa cho bệnh nhân đã biết hay nghi ngờ bị ưa crôm ( do có nguy cơ tăng huyết áp nặng).
7. Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR>1/1000)
Thần kinh: mắt ngủ hoặc buồn ngủ
Nội tiết: tăng prolactin máu tăng tiết sữa rối loạn kinh nguyệt và vô kinh.
Ít gặp (1/1000 < ADR<1/100)
Thần kinh: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp hội chứng Parkinson
Tim mạch: khoảng QT kéo dài gây loạn nhịp, xoắn đỉnh
Hiếm gặp (ADR<1/1000)
Nội tiết: chứng vú to ở đàn ông
Thần kinh: loạn vận động muộn, sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh
Huyết áp: hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
Khác: hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Với rượu: chứng nghỉ ngơi không yên và rối loạn trương lực cơ có thể xảy ra sau khi uống rượu ở những bệnh nhân đang dùng thuốc tâm thần. Rượu làm giảm ngưỡng để kháng với tác dụng phụ độc thần kinh.
Với thuốc kháng acid: Dùng sulpiride đồng thới với sucralfat hoặc 1 thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd sẽ làm giảm sinh khả dụng của sulpiride đường uống. Tương tác này được cho là có ý nghĩa lâm sàng, do đó nên dùng sulpiride trước hơn là dùng đồng thời hoặc sau khi dùng sucralfat hoặc kháng acid
Với thuốc chống đông: Đã có những báo cáo về sự giảm hoạt tính chống đông
Với thuốc chống loạn nhịp, thuốc kháng histamin: Nguy cơ loạn nhịp tăng lên khi dùng thuốc an thần chung với các thuốc gây kéo dài khoảng QT.
9. Thận trọng khi sử dụng
Nên theo dõi khi chỉ định cho bệnh nhân vui buồn thất thường hay hưng cảm nhẹ vì thuốc có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng
Chứng múa giật: thuốc an thần có một số tác dụng dụng chống lại những cử động múa giật cũng như được dùng để kiểm soát những rối loạn về hành vi của chứng múa giật Huntington.
Mặc dù sulpiride được cho là làm giảm tất cả các cử động bất thường nhưng nhìn chung không hỗ trợ cho việc cải thiện chức năng và bệnh nhân có triệu chứng nhẹ có thể sẽ trầm trọng hơn khi dùng sulpiride.
Thận trong khi chỉ định cho bệnh nhân cao huyết áp, bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh nhân suy thận.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai
Giống các thuốc an thần kinh khác, sulpiride qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc Cadipiride trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.
Đối với phụ nữ cho con bú
Sulpiride được phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn do đó nên tránh sử dụng thuốc Cadipiride ở phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Cadipiride lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc Cadipiride khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều và xử trí
Triệu chứng: vẹo cổ, lồi lưỡi, cứng khít hàm hiếm khi biểu hiện, hội chứng liệt rung trầm trọng và hôn mê có thể xảy ra
Điều trị: Dùng thuốc đối giao cảm, thuốc kháng liệt rung, hoặc benzodiazepin dùng ngoài đường tiêu hóa.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Cadipiride ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Cadipiride quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Cadipiride ở đâu?
Hiện nay, Cadipiride là thuốc, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Cadipiride trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”