1. Thuốc Camzitol 100 mg là thuốc gì?
Thuốc Camzitol 100 mg là sản phẩm của công ty Farmalabor Produtos Farmacêuticos, S.A (Fab.) với thành phần là Acid Acetylsalicylic hàm lượng 100 mg dùng sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.
2. Thành phần thuốc Camzitol 100 mg
Mỗi viên nén không bao có chứa:
Hoạt chất: Acid acetylsalicylic………………….. 100 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, mannitol.
3. Dạng bào chế
Camzitol 100 mg được bào chế dưới dạng viên nén không bao, màu trắng, hình tròn, hai mặt lồi và nhẵn.
4. Chỉ định
Camzitol 100 mg được sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.
5. Liều dùng
Thuốc Camzitol dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Liều thông thường:
Uống 1 viên, một lần một ngày, uống sau khi ăn.
6. Chống chỉ định
Do nguy cơ dị ứng chéo, không dùng Camzitol 100 mg cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng acid acetylsalicylic hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây. Người có tiền sử bệnh hen không được dùng acid acetylsalicylic, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan. Những người không được dùng acid acetylsalicylic còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.
7. Tác dụng phụ
ADR phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu.
Tần số ADR phụ thuộc vào liều. Có tới 5% tổng số người được điều trị có ADR. Thường gặp nhất là triệu chứng tiêu hóa (4%) và ở liều cao (trên 3 g một ngày), tỷ lệ người có ADR là trên 50% tổng số người được điều trị.
Thường gặp: ADR>1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột.
Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
Da: Ban, may day.
Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Thần kinh- cơ và xương: Yếu cơ.
Hô hấp: Khó thở.
Khác: Sốc phản vệ.
Ít gặp, 1/1000 ADR <1/100
Hệ thần kinh trung ung: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Gan: Độc hại gan.
Thận: Suy giảm chức năng thận.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
ADR trên hệ thần kinh trung ương có thể hồi phục hoàn toàn trong vòng 2 – 3 ngày sau khi ngừng thuốc. Nếu có các triệu chứng chóng mặt, ù tai, giảm thính lực hoặc thương tổn gan, phải ngừng thuốc. Ở người cao tuổi, nên điều trị với liều acid acetylsalicylic thấp nhất có hiệu lực và trong thời gian ngắn nhất có thể được. Điều trị sốc phản vệ do acid acetylsalicylic với liệu pháp giống như khi điều trị các phản ứng phản vệ cấp tỉnh. Adrenalin là thuốc chọn lọc và thường kiểm soát dễ dàng chứng phù mạch và mày đay.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Nói chung nồng độ salicylat trong huyết tương ít bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác, nhưng việc dùng đồng thời với acid acetylsalicylic làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen, và fenprofen. Tương tác của acid acetylsalicylic với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính. Tương tác khác của acid acetylsalicylic gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não tùy vào máu. Acid acetylsalicylic làm giám tác dụng các thuốc acid uric niệu như: probenecid và sulphinpyrazol.
Tương kỵ: Trong dung dịch nước hoặc nước ethanol, acid acetylsalicylic thủy phân thành acid salicylic và acetic, tốc độ thủy phân tăng lên ở nhiệt độ cao và phụ thuộc vào pH.
9. Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. Không kết hợp acid acetylsalicylic với các thuốc kháng viêm không steroid và các
glucocorticoid. Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận. Ở trẻ em khi dùng acid acetylsalicylic đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng acid acetylsalicylic cho trẻ em. Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc acid acetylsalicylic, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Acid acetylsalicylic ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Acid acetylsalicylic còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến động sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì acid acetylsalicylic ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng acid acetylsalicylic trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Phụ nữ đang nuôi con bú:
Acid acetylsalicylic vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ. Acid acetylsalicylic chỉ nên được dùng trong quá trình cho con bú sau khi bác sĩ điều trị đã cân nhắc yếu tố lợi ích và nguy cơ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Camzitol 100 mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo Camzitol 100 mg ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng phụ có thể xảy ra (ví dụ, mệt mỏi, yếu cơ; chóng mặt, ù tai), có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần khuyến cáo bệnh nhân không lái xe hoặc vận hành máy móc chú ý nếu xảy ra các tác dụng phụ này.
12. Quá liều
Triệu chứng và dấu hiệu quá liều:
Dùng quá liều acid acetylsalicylic có thể gây triệu chứng đau bụng, nôn mửa, tim đập nhanh, thở nhanh không thể kiểm soát, ù tai, điếc tạm thời, chóng mặt, hiếu động thái quá hoặc lơ mơ, có giật, hôn mê.
Xét nghiệm máu cần được thực hiện để đo hàm lượng acid trong cơ thể và chẩn đoán bất kỳ tổn thương thận có thể xảy ra.
Điều trị quá liều salicylat gồm:
Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận dễ không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid - bazơ; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc.
Khi đã uống một liều lớn dạng thuốc giải phóng nhanh, nồng độ salicylat 500 microgam/ml (50 mg trong 100 ml) 2 giờ sau khi uống cho thấy ngộ độc nghiêm trọng, nồng độ salicylat trên 800 microgam/ml (80 mg trong 100 ml) 2 giờ sau khi uống cho thấy có thể gây chết. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài; nếu xét nghiệm thực hiện trước khi uống 6 giờ không cho thấy nồng độ độc salicylat, cần làm xét nghiệm nhắc lại.
Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Tuy vậy, không nên dùng
bicarbonat uống, vi có thể làm tăng hấp thu salicylat. Nếu dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat (gây nên do tăng thâm nhập salicylat vào não vì nhiễm acid chuyển hóa).
Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng. Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần. Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Camzitol 100 mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Camzitol 100 mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Camzitol 100 mg ở đâu?
Hiện nay, Camzitol 100 mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Camzitol 100 mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”