Cefepime được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo).
1. Thuốc Cefepime là thuốc gì?
Cefepim hydroclorid là một kháng sinh bán tổng hợp, phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, dùng đường tiêm. Cefepim có tác dụng sát khuẩn do ức chế sự tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Cefepim có tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương (v.d. cdc Staphylococcus) mạnh hơn ceftazidim và có tác dụng tương tự như ceftriaxon. Thuốc tác dụng yếu lên các vi khuẩn kỵ khí, nhất là Bacteroides Fragilis. Cefepim được dùng theo đường tiêm để điều trị nhiễm khuẩn đường niệu nặng có biến chứng (kể cả trường hợp có viêm bể thận kèm theo) do các chủng E. coli hoặc Klebsiella pneumoniae hoặc Profewus mirabilis nhạy cảm với thuốc. Cefepim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin hoặc do Streptococcus pyogenes nhạy cảm với Cefepim. Cefepim được dùng để điều trị viêm phổi nặng, viêm phổi có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter spp. nhạy cảm với thuốc. Cefepim cũng còn được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
2. Thành phần thuốc Cefepime
THÀNH PHẦN:
Công thức cho 1 lọ:
Cefepim hydroclorid tương đương Cefepim …. 1g
L-Arginine ….. 725mg
3. Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm.
4. Chỉ định
- Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo).
- Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với Cefepim.
5. Liều dùng
Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch chậm 3- 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu và liều lượng Cefepim tuỳ theo mức độ nặng nhẹ từng trường hợp.
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Cho 50 ml dịch truyền tĩnh mạch (v.d. dung dịch natri clorid 0,9%, dextrose 5%, Ringer lactat và dextrose 5%) vào bình thuốc chứa 1 hay 2g Cefepime để có nồng độ thuốc tương ứng là 20 hay 40mg/ml; nếu pha 100ml dịch truyền tĩnh mạch vào bình thuốc chứa 1g hay 2g Cefepim thì sẽ có nồng độ tương ứng là 10 hay 20 mg/ml. Một cách khác là pha 1 hay 2g Cefepime (theo nhãn dán trên lọ thuốc) với 10ml dịch truyền tĩnh mạch để có dung dịch có nồng độ thuốc tương ứng vào khoảng 100 hay 160 mg/ml. Liều thuốc cần dùng sẽ được tính và cho vào dịch truyền tĩnh mạch. Thực hiện việc truyền tĩnh mạch ngắt quãng Cefepim trong khoảng xấp xỉ 30 phút.
Tiêm bắp: Muốn pha các dung dịch để tiêm bắp thì cho 2,4 ml dung môi thích hợp (v.d. nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, lidocain hydroclorid 0,5 hoặc 1%) vào lọ thuốc có chứa 1g Cefepim để tạo dung dịch có nồng độ thuốc xấp xỉ 280mg/ml.
Gợi ý liều dùng: Điều trị nhiễm trùng nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da: người bệnh > 12 tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2g, trong 10 ngày. Điều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 7 đến 10 ngày.
6. Chống chỉ định
- Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Người bệnh dị ứng với L- arginine (một thành phần của chế phẩm).
7. Tác dụng phụ
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: tiêu chảy
Da: phát ban, đau chỗ tiêm
Ít gặp, 1/1000
Toàn thân: sốt,nhức đầu
Máu: tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tan huyết
Tuần hoàn: viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm, Candida miệng.
Da: mày đay, ngứa
Gan: tăng các enzym gan (phục hồi được)
Thần kinh: dị cảm
Hiếm gặp, ADR<1/1000
Toàn thân: phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt
Máu: Giảm bạch cầu trung tính
Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch
Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng
Thần kinh: chuột rút
Tâm thần: lú lẫn
Cơ- xương: đau khớp
Niệu dục: Viêm âm đạo
Mắt: nhìn mờ
Tai: ù tai
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng dùng thuốc.
Trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc: ngừng dùng Cefepim và thay bằng thuốc kháng sinh thích hợp khác (vancomycin); tránh dùng các thuốc chống tiêu chảy
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Amikacin kết hợp với cefepim ít gây nguy cơ độc với thận hơn là gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với cefalotin.
Tránh dùng đồng thời với furosemid, vì dễ gây điếc.
9. Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh có tiền sử phản ứng phản vệ với penicillin (khoảng 5-10% người dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin). Trường hợp nhiễm khuẩn nặng phải dùng loại beta lactam thì có thể dùng cephalosporin cho người bệnh dị ứng với penicillin nhưng phải theo dõi chặt chẽ và phải có sẵn sàng các phương tiện điều trị sốc phản vệ. Giảm liều ở người bệnh suy thận cần kiểm tra bằng mắt các dung dịch thuốc Cefepim trước khi tiêm để xem có tủa không.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Có thể dùng Cefepim cho người mang thai, nhưng cần phải cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định.
Thời kỳ cho con bú
Một lượng nhỏ Cefepim tiết vào sữa mẹ. Có ba vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ dùng Cefepim: Thay đổi vi khuẩn chính trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao. Cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng Cefepim
11. Ảnh hưởng của thuốc Cefepime lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có thông tin.
12. Quá liều
- Triệu chứng: Mê sảng, có thể xảy ra co cơ hoặc hôn mê ở những bệnh nhân bị suy thận, tăng BUN và creatinin huyết thanh cũng được ghi nhận.
- Xử trí quá liều: Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng: lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68% lượng Cefepime trong cơ thể.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Cefepime ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Cefepime quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Cefepime ở đâu?
Hiện nay, Cefepime là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Cefepime trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”