CetecoCenpira 800 điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, đột quỵ, điều trị nghiện rượu, bệnh thiếu máu hồng cầu liềm,...
1. Thuốc CetecoCenpira 800 là thuốc gì?
Thuốc CetecoCenpira có thành phần chính là hoạt chất Piracetam 800mg, và các thành phần tá dược hàm lượng vừa đủ. CetecoCenpira là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được chỉ định trong điều trị bệnh do tổn thương não, rối loạn ngoại biên và trung khu não bộ, suy giảm chức năng nhận thức...
2. Thành phần thuốc CetecoCenpira 800
Thành phần hoạt chất:
Piracetam…………………………….800mg
Thành phần tá dược:
Tinh bột ngô, natri CMC, aerosil, talc, acid stearic, HPMC 606, PEG 6000, titan dioxyl, sunset yellow lake, erythrosine 127 lake vừa đủ 1 viên
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
CetecoCenpira 800 có công dụng:
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- O người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiêu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đâu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biên đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
- Ở trẻ em: Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
- Điều trị nghiện rượu
5. Liều dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Liều dùng:
- Liều thường dùng là 30 - 160 mg/kg/ngày, chia đều 2, 3 hoặc 4 lần/ngày tùy theo chỉ định.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ngày, tùy theo từng trường hợp.
Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liêu ban đầu là 9 - 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
- Thiếu máu hồng câu liêm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày 1 lần, tăng thêm 4,8g/ngày cho tới liều tối đa là 24g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
- Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận:
Mức lọc cầu thận |
Liều dùng |
Clcr 50-79 ml/phút |
⅔ liều bình thường, chia 2-3 lần/ngày |
Clcr 30-49 ml/phút |
⅓ liều bình thường, chia 2 lần/ngày |
Clcr 20-29 ml/phút |
⅙ liều bình thường, 1 lần/ngày |
Clcr < 20 ml/phút |
Không dùng thuốc |
6. Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Người bệnh suy thận nặng (Cla <20 ml/phút).
- Người mắc bệnh múa giật Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Xuất huyết não.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:
+ Toàn thân: Mệt mỏi.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
+ Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
+ Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
+ Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
+ Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
+ Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Có thể giảm nhẹ các ADR của thuốc bằng cách giảm liều.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Piracetam được thải qua thận, nên nửa đời thải trừ của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và Clcr. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
- Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuộc gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu. Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc CetecoCenpira 800 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có thể tác động lên thần kinh trung ương gây ra hiện tượng dễ bị kích động, nhức đầu, ngủ gà nên không dùng thuốc khi vận hành máy móc, tàu xe.
12. Quá liều
Piracetam gây ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc CetecoCenpira 800 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc CetecoCenpira 800 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc CetecoCenpira 800 ở đâu?
Hiện nay, CetecoCenpira 800 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc CetecoCenpira 800 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 200.000- 220.000đ/hộp 100 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”