Clamoxyl điều trị nhiễm khuẩn như viêm xoang, viêm tai giữa, viêm bàng quang cấp tính, viêm thận.
1. Thuốc Clamoxyl là thuốc gì?
Thuốc Clamoxyl được dùng để điều trị nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm ở đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn đường mật và túi mật, dự phòng viêm nội tâm mạc, phối hợp thuốc ức chế bơm proton và kháng sinh khác để điều trị diệt trừ H. pylori.
2. Thành phần thuốc Clamoxyl
Thành phần: Mỗi gói chứa 250mg amoxicillin dưới dạng amoxicilin trihydrat
Tá dược: Crospovidone, Chất tạo hương đào-chanh-dâu tây khô, Aspartam, Magnesi stearat, Lactose.
3. Dạng bào chế:
Thuốc Clamoxyl được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.
4. Chỉ định
Clamoxyl được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em như sau:
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
Viêm tai giữa cấp tính
Viêm họng và viêm amidan cấp tính do liên cầu khuẩn
Các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn tính
Viêm phổi mắc phải cộng đồng
Viêm bàng quang cấp tính
Khuẩn niệu không triệu chứng ở phụ nữ có thai
Viêm thận - bể thận cấp tính
Sốt thương hàn và phó thương hàn
Áp xe răng kèm theo viêm mô tế bào lan rộng
Nhiễm khuẩn khớp nhân tạo
Diệt vi khuẩn Helicobacter pylori
Bệnh Lyme
Clamoxyl cũng được chỉ định để dự phòng viêm nội tâm mạc
Nên cân nhắc xem xét hướng dẫn điều trị chính thức về việc sử dụng thích hợp các chất kháng khuẩn.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Liều dùng
Liều Clamoxyl được chọn để điều trị nhiễm khuẩn ở mỗi cá nhân nên xem xét đến:
Các vi khuẩn gây bệnh được dự đoán và tính nhạy cảm có thể có với các chất kháng khuẩn
Mức độ nghiêm trọng và vị trí nhiễm khuẩn
Độ tuổi, cân nặng, chức năng thận của bệnh nhân
Thời gian điều trị nên được xác định dựa trên loại nhiễm khuẩn và đáp ứng của bệnh nhân, và nói chung nên càng ngắn càng tốt. Một số nhiễm khuẩn yêu cầu thời gian điều trị dài hơn.
Người lớn và trẻ em trên 40kg
Chỉ định |
Liều dùng |
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn |
250mg đến 500mg mỗi 8 giờ hoặc 750mg đến 1g mỗi 12 giờ Đối với nhiễm khuẩn nặng, 750g đến 1g mỗi 8 giờ Viêm bàng quang cấp tính có thể điều trị 3g hai lần mỗi ngày trong một ngày. |
Khuẩn niệu không triệu chứng ở phụ nữ mang thai |
|
Viêm thận - bể thận cấp tính |
|
Áp xe răng kèm theo viêm mô tế bào lan rộng |
|
Viêm bàng quang cấp tính |
|
Viêm tai giữa cấp tính |
500mg mỗi 8 giờ, 750mg đến 1g mỗi 12 giờ Đối với những nhiễm khuẩn nặng, 750mg đến 1g mỗi 8 giờ trong 10 ngày. |
Viêm họng và viêm amidan cấp tính do liên cầu khuẩn |
|
Các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn tính |
|
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng |
500mg đến 1g mỗi 8 giờ |
Sốt thương hàn và phó thương hàn |
500mg đến 2g mỗi 8 giờ |
Nhiễm khuẩn khớp nhân tạo |
500mg đến 1g mỗi 8 giờ |
Dự phòng viêm nội tâm mạc |
2g, uống một liều duy nhất từ 30 đến 60 phút trước thủ thuật |
Diệt vi khuẩn Helicobacter pylori |
750mg đến 1g hai lần mỗi ngày, phối hợp với một thuốc chẹn bơm proton và một thuốc kháng sinh khác trong 7 ngày |
Bệnh Lyme |
Giai đoạn đầu: 500mg đến 1g mỗi 8 giờ, tối đa 4g/ngày chia thành các liều nhỏ trong 14 ngày Giai đoạn muộn: 500mg đến 2g mỗi 8 giờ, tối đa 6g/ngày chia ra các liều nhỏ, từ 10 đến 30 ngày. |
Nên cân nhắc xem xét các hướng dẫn điều trị chính thức đối với mỗi chỉ định |
Trẻ em <40kg
Trẻ em có cân nặng từ 40kg trở lên nên được kê đơn theo liều của người lớn:
Các liều khuyến cáo
Chỉ định |
Liều dùng |
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn |
20 đến 90 mg/kg/ngày chia thành các liều nhỏ |
Viêm tai giữa cấp tính |
|
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng |
|
Viêm thận - bể thận cấp tính |
|
Áp xe răng kèm theo viêm mô tế bào lan rộng |
|
Viêm họng và viêm amidan cấp tính do liên cầu khuẩn |
40 đến 90 mg/kg/ngày chia thành các liều nhỏ |
Sốt thương hàn và phó thương hàn |
100mg/kg/ngày chia thành 3 liều |
Dự phòng viêm nội tâm mạc |
50 mg/kg, uống một liều duy nhất từ 30 đến 60 phút trước thủ thuật |
Bệnh Lyme |
Giai đoạn đầu: 25 đến 50 mg/kg/ngày chia thành 3 liều nhỏ từ 10 đến 21 ngày Giai đoạn muộn: 100mg/kg/ngày chia thành 3 liều nhỏ uống từ 10 đến 30 ngày |
Nên cân nhắc xem xét các hướng dẫn điều trị chính thức đối với mỗi chỉ định Cách chia liều dùng hai lần mỗi ngày nên chỉ được cân nhắc khi dùng mức liều tối đa |
|
Người cao tuổi
Không cần thiết điều chỉnh liều
Suy thận
Độ lọc cầu thận (ml/phút) |
Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên |
Trẻ em dưới 40kg |
Lớn hơn 30 |
Không cần thiết chỉnh liều |
Không cần thiết điều chỉnh liều |
10 đến 30 |
Tối đa 500mg dùng 2 lần mỗi ngày |
15mg/kg dùng 2 lần mỗi ngày |
Dưới 10 |
Tối đa 500mg/ngày |
15mg/kg, dùng 1 lần/ngày |
Trong phần lớn các trường hợp, nên lựa chọn điều trị với dạng tiêm truyền |
Bệnh nhân đang thẩm phân máu
Amoxicillin có thể loại khỏi vòng tuần hoàn qua thẩm phân máu
Người lớn và trẻ em trên 40kg |
500mg mỗi 24 giờ Trước khi thẩm phân máu nên dùng một liều bổ sung 500mg. Để khôi phục nồng độ thuốc trong máu, nên dùng thêm 1 liều 500mg nữa sau khi thẩm phân máu |
Trẻ em dưới 40kg |
15mg/kg/ngày dùng 1 lần/ngày Trước khi thẩm phân máu nên dùng một liều 15mg/kg. Để khôi phục nồng độ thuốc trong máu, nên dùng thêm 1 liều 15mg/kg nữa sau khi thẩm phân máu |
Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc
Liều tối đa amoxicillin 500mg/ngày.
Suy gan
Định liều một cách thận trọng và theo dõi chức năng gan thường xuyên
Cách dùng
Gói Clamoxyl 250mg dùng đường uống
Sự hấp thu amoxicillin không bị giảm bởi thức ăn.
Dốc toàn bộ thuốc bột trong gói vào 10 đến 20ml nước. Lắc đến khi tạo thành hỗn dịch. Uống ngay.
6. Chống chỉ định
Amoxicillin là một penicillin và không nên sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh beta - lactam
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại các tác dụng không mong muốn: Rất phổ biến (> 1/10), phổ biến (> 1/100 đến < 1/10); không phổ biến (> 1/1000 đến < 1/100), hiếm (> 1/10.000 đến < 1/1000), rất hiếm (< 1/10.000). Phần lớn các tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây không chỉ là do amoxicillin mà có thể xuất hiện với các penicillin khác. Tần suất các tác dụng không mong muốn (AE's) nêu dưới đây được tổng kết từ hơn 30 năm báo cáo hậu mãi.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Rất hiếm: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính nặng hoặc mất bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu có hồi phục và thiếu máu tan huyết.
Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: Cũng như các kháng sinh khác, các phản ứng dị ứng nặng, kể cả phù mạch thần kinh, sốc phản vệ (xem mục Cảnh báo và Thận trọng), bệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn.
Phải ngừng điều trị nếu có báo cáo về phản ứng quá mẫn (xem Rối loạn da và mô dưới da)
Rối loạn hệ thần kinh
Rất hiếm: Tăng vận động, chóng mặt và co giật. Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều cao.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Rất hiếm: Nhiễm nấm candida trên da và niêm mạc
Rối loạn hệ tiêu hóa
Phổ biến: Tiêu chảy và buồn nôn
Không phổ biến: Nôn
Rất hiếm: Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh (bao gồm cả viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết xem mục Cảnh báo và Thận trọng)
Lưỡi lông đen
Rối loạn gan - mật
Rất hiếm: Viêm gan và vàng da ứ mật tăng vừa phải chỉ số AST và/hoặc ALT.
Ý nghĩa của sự tăng AST và/hoặc ALT là chưa rõ ràng.
Rối loạn da và mô dưới da
Phổ biến: Phát ban trên da
Không phổ biến: Mày đay và ngứa.
Rất hiếm: Các phản ứng trên da như ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vảy và ngoại ban viêm mủ cấp tính toàn thân (AGEP).
(Xem Rối loạn hệ miễn dịch)
Rối loạn thận và tiết niệu
Rất hiếm: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu (xem Quá liều)
Tỷ lệ của các tác dụng không mong muốn này được lấy từ các nghiên cứu lâm sàng với khoảng 6.000 người lớn và trẻ em sử dụng amoxicillin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
8. Tương tác thuốc
Probenecid
Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời với amoxicillin có thể dẫn đến tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu.
Allopurinol
Sử dụng đồng thời allopurinol trong thời gian điều trị với amoxicillin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da.
Các kháng sinh nhóm Tetracyclin
Tetracyclin và các thuốc kìm khuẩn khác có thể cản trở hiệu quả diệt khuẩn của amoxicillin.
Các thuốc chống đông máu dùng đường uống
Các thuốc chống đông máu dùng đường uống và các kháng sinh nhóm penicillin được sử dụng rộng rãi trong thực hành lâm sàng, mà không có báo cáo về tương tác thuốc.
Methotrexat
Các kháng sinh nhóm penicillin có thể giả bài tiết methotrexate, dẫn đến khả năng tăng hoạt tính.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Clamoxyl
- Trước khi bắt đầu điều trị với amoxicillin, nên hỏi bệnh nhân một cách cẩn thận về các phản ứng quá mẫn trước đó với kháng sinh nhóm penicillin hoặc cephalosporin. Mẫn cảm chéo giữa penicillin và cephalosporin đã được ghi nhận.
- Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) ở những bệnh nhân sử dụng các kháng sinh beta-lactam. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, nên ngừng sử dụng amoxicillin và thay thế bằng trị liệu thích hợp. Các phản ứng phản vệ nặng có thể đòi hỏi điều trị khẩn cấp ngay lập tức với adrenalin. Cũng có thể cần cho thở oxy, dùng steroid đường tĩnh mạch và kiểm soát đường thở kể cả đặt nội khí quản.
- Nên tránh sử dụng amoxicillin nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn vì có sự xuất hiện phát ban dạng sởi kèm theo với bệnh này sau khi sử dụng amoxicillin.
- Sử dụng kéo dài đôi khi có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
- Đã có báo cáo kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng) nhưng hiếm ở những bệnh nhân sử dụng amoxicillin và các thuốc chống đông máu đường uống. Nên tiến hành các biện pháp kiểm soát thích hợp khi kê đơn đồng thời với các thuốc chống đông máu. Có thể cân điều chỉnh liều thuốc chống đông máu đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn. Nên điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận (xem mục Liều Lượng và Cách dùng).
- Rất hiếm trường hợp quan sát thấy hiện tượng tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu, chủ yếu xảy ra khi dùng dạng tiêm truyền. Trong thời gian dùng liều cao amoxicillin, cần khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng dịch uống vào và bài xuất nước tiểu để làm giảm khả năng gây tinh thể amoxicillin niệu (xem Quá liều).
- Gói CLAMOXYL 250mg có chứa aspartame, đây là một nguồn gây phenylalanin và do vậy nên thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân phenylketon niệu.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Tính an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập bằng những nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ mang thai. Đã tiến hành các nghiên cứu trên khả năng sinh sản ở chuột nhắt và chuột cống ở những liều cao gấp 10 lần liều dùng cho người và những nghiên cứu này cho thấy không có bằng chứng gây suy giảm khả năng sinh sản hoặc gây hại đến phôi thai liên quan đến amoxicillin.
Amoxicillin có thể được sử dụng ở phụ nữ mang thai khi các lợi ích tiềm tàng vượt trội nguy cơ có thể gặp phải liên quan đến điều trị.
Phụ nữ cho con bú:
Có thể sử dụng amoxicillin trong giai đoạn cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ nhạy cảm với một lượng nhỏ amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ, không có ảnh hưởng bất lợi nào được biết cho trẻ bú mẹ.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa quan sát thấy ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Clamoxyl ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Clamoxyl ở đâu?
Thuốc Clamoxyl có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Clamoxyl trên thị trường hiện nay khoảng 6.000 đồng / gói. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”