1. Thuốc Clostilbegyt là thuốc gì?
Thuốc Clostilbegyt với thành phần chính là Clomifene citrate 50mg được sản xuất bởi công ty Egis Pharmaceuticals - Hungary.
Thuốc Clostilbegyt được sử dụng trong điều trị các vấn đề liên quan đến khả năng sinh sản, đặc biệt là ở phụ nữ. Nó hoạt động bằng cách kích thích quá trình rụng trứng, giúp tăng khả năng thụ thai cho những phụ nữ gặp khó khăn trong việc thụ thai do rối loạn rụng trứng, như hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS). Clostilbegyt hoạt động bằng cách tác động lên các hormone trong cơ thể, từ đó giúp kích thích sự phát triển của nang trứng trong buồng trứng và kích thích rụng trứng. Đây là một phương pháp điều trị phổ biến trong các ca vô sinh do nguyên nhân liên quan đến việc rối loạn rụng trứng.
2. Thành phần thuốc Clostilbegyt
Thành phần:
Hoạt chất: Trong mỗi viên nén có 50mg Clomiphene citrate
Tá dược: Lactose monohydrate, tinh bột khoai tây, stearic acid talc, magnesium stearate, gelatin.
3. Dạng bào chế
Viên nén hình tròn, phẳng, cạnh tà, màu trắng hay trắng vàng nhạt, không có mùi, có khắc dấu “CLO” trên 1 mặt của viên thuốc.
4. Chỉ định
- Kích thích rụng trứng trong chu kỳ không rụng trứng, mục đích để có thai.
- Rối loạn rụng trứng do thương tổn trung tâm của vùng hạ đổi.
- Vô kinh thứ phát do các nguyên nhân khác, thiểu kinh, vô kinh sau khi dùng thuốc tránh thai.
- Tiết nhiều sữa không do u bướu.
- Hội chứng Stein-Leventhal.
- Hội chứng Chiari-Frommel.
- Thiểu tinh trùng.
5. Liều dùng
Liều lượng phải được xác định tùy theo từng bệnh nhân dựa trên sự nhạy cảm (phản ứng) của buồng trứng. Trong trường hợp đang còn kinh nguyệt thì nên bắt đầu điều trị vào ngày thứ 5 của chu kỳ kinh (hoặc vào ngày thứ 3 trong trường hợp có rụng trứng sớm/giai đoạn nang ngắn hơn 12 ngày). Trong trường hợp vô kinh thì có thể bắt đầu điều trị vào bất cứ ngày nào.
Phác đồ I: 50 mg/ngày trong 5 ngày, trong lúc đó phản ứng của buồng trứng phải được kiểm tra về lâm sàng và xét nghiệm. Thường thì sự rụng trứng sẽ xảy ra trong khoảng từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 15 của chu kỳ.
Phác đồ II: được áp dụng khi phác đồ I thất bại. Dùng liều 100mg/ngày trong 5 ngày kể từ ngày thứ 5 của chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo. Nếu không gây rụng trứng thì có thể lặp lại với liệu trình như trên (100 mg).
Nếu vẫn không rụng trứng thì tạm ngưng thuốc 3 tháng, sau đó điều trị tiếp trong 3 chu kỳ kinh nguyệt. Sau đó không điều trị thêm. Tổng liều thuốc dùng trong một chu kỳ không được quá 750mg.
Trong hội chứng đa u nang buồng trứng thì 1 liều khởi đầu phải thấp (25mg/ngày) - vì dễ bị tăng kích thích.
Trường hợp vô kinh sau khi dùng thuốc tránh thai thì liều 50mg mỗi ngày; điều trị trong 5 ngày thường có kết quả cho dù là đang trong phác đồ thứ nhất.
Trong trường hợp thiểu tinh trùng thì dùng liều hằng ngày 50mg trong 6 tuần.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Có thai.
- Có bệnh gan, suy chức năng gan.
- U nang buồng trứng (ngoại trừ hội chứng đa u nang buồng trứng).
- Thiểu năng tuyến yên nguyên phát.
- Suy tuyến giáp hay tuyến thượng thận.
- Chảy máu không rõ nguyên nhân.
- Rối loạn thị giác (mới xảy ra, hoặc có trong bệnh sử).
- Có sự tạo u.
7. Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Clostilbegyt thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Các tác dụng phụ thường gặp: (> 1%)
Toàn thân: Các cơn đỏ bừng do vận mạch.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
Các giác quan: Rối loạn thị giác (phát quang, song thị, giảm nhìn rõ, sợ ánh sáng).
Phụ khoa: Đau vú, đau bụng/hố chậu, hành kinh đau, xuất huyết tử cung bất thường, buồng trứng to ra.
Các tác dụng phụ hiếm gặp: (< 1%)
Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, hội chứng bụng cấp.
Hệ thần kinh: Kiệt sức, căng thẳng, chóng mặt, trầm cảm, mất ngủ.
Da: Nổi ban, mày đay, viêm da dị ứng, rụng tóc hồi phục lại được.
Phụ khoa: Khô âm đạo.
Niệu sinh dục: Tiểu nhiều.
Khác: Tăng sự thèm ăn, tăng cân hay sụt cân.
Các cơn đỏ bừng do vận mạch sẽ mất sau khi ngưng thuốc. Buồng trứng có thể hoá nang và to ra, đặc biệt là trong hội chứng Stein-Leventhal. Buồng trứng có thể to đến 4 - 8 cm, trong những trường hợp này phải kiểm tra thân nhiệt cơ bản và ngưng thuốc nếu xuất hiện nhiệt độ hai pha.
Song thai có thể xảy ra trong khi điều trị nhiều hơn so với trung bình trong dân.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Chưa được biết tới.
9. Thận trọng khi sử dụng
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
Cần kiểm tra thường xuyên chức năng gan.
Phải khám kỹ phụ khoa trước khi điều trị.
Bắt đầu điều trị khi sự thải trừ toàn phần của gonadotropin trong nước tiểu là bình thường hay thấp hơn giới hạn bình thường, các buồng trứng bình thường khi thăm khám và có sự phối hợp tốt các chức năng của tuyến giáp và tuyến thượng thận.
Nếu không có sự rụng trứng thì phải loại trừ hay điều trị các hình thức vô sinh khác có thể có, trước khi bắt đầu phác đồ trị liệu.
Nếu các buồng trứng to ra hay hóa nang thì phải ngưng điều trị cho đến khi kích thước của buồng trứng trở về bình thường. Trong các trường hợp này chỉ tiếp tục điều trị với liều thấp hơn hay thời gian điều trị được rút ngắn và phải theo dõi các buồng trứng trong suốt quá trình điều trị.
Vì khó tính toán thời điểm rụng trứng và có thiếu hụt hoàng thể sau khi dùng
Clostilbegyt nên cần điều trị dự phòng với progesterone sau khi thụ thai.
Chỉ dùng thuốc dưới sự kiểm tra phụ khoa liên tục.
Trong mỗi viên nén có 100 mg lactose.
Những bệnh nhân không dung nạp được lactose cần lưu ý đến điều này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nghiên cứu ở động vật:
Dị dạng, thai chết ở chuột, chuột nhắt và thỏ khi cho liều rất cao.
Khi dung nạp tốt clomiphene với liều 1,5-4,5mg/kg cân nặng/ngày.
Dữ liệu ở người:
Khi có thai thì phải ngưng Clostilbegyt.
Có xảy ra dị dạng sau khi gây rụng trứng, nhưng tỷ lệ cũng giống như ở người bình thường.
Clomiphene được đào thải vào sữa mẹ, do đó cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Clostilbegyt lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì có giảm thị lực tạm thời khi bắt đầu điều trị cho nên không lái xe hay vận hành máy móc do các nguy hiểm có thể có.
12. Quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, cơ đỏ bừng do vận mạch, rối loạn thị giác (rối loạn nhìn rõ, ám điểm nhấp nháy), buồng trứng to ra kèm với đau hố chậu hay đau bụng.
Cần phải điều trị nâng đỡ sau khi loại trừ hoạt chất.
Không có dữ liệu về khả năng thải trừ thuốc bằng thẩm phân.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Clostilbegyt ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Clostilbegyt quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Clostilbegyt ở đâu?
Hiện nay, Clostilbegyt là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Clostilbegyt trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”