1. Thuốc Dalacin C 300mg là thuốc gì?
Thuốc Dalacin C được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết... gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm. Việc sử dụng thuốc Dalacin c cần được chỉ định bởi bác sĩ chuyên môn nhằm đảm bảo quá trình điều trị ở bệnh nhân đạt được kết quả tốt nhất.
2. Thành phần thuốc Dalacin C 300mg
Thành phần |
Hàm lượng |
Clindamycin |
300mg |
3. Dạng bào chế
Thuốc kháng sinh Dalacin C được bào chế dưới dạng viên nang cứng, màu trắng ngà.
4. Chỉ định
Clindamycin có tác dụng điều trị những nhiễm khuẩn dưới đây do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí Gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu (streptococci), tụ cầu (staphylococci), phế cầu (pneumococci) và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc.
a) Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm a-mi-đan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt.
b) Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp-xe phổi.
c) Các nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương. Với các nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc hiệu như viêm quầng và viêm hoa mê mông (áp xe móng); các trường hợp này đáp ứng tốt khi trị liệu với clindamycin.
d) Các nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.
e)Kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn Gram âm ái khí thích hợp để điều trị các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi-buồng trứng và viêm vòi trứng. Trong trường hợp viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, điều trị clindamycin đơn trị được nhận thấy là có hiệu quả diệt được sinh vật nay.
f) Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng khi kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí Gram âm thích hợp.
g) Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc. Hiệu quả của clindamycin đã được ghi nhận trọng điều trị một số trường hợp viêm nội tâm mạc cụ thể, khi clindamycin ở nồng độ thích hợp có thể đạt được trong huyết thanh có tác dụng diệt khuẩn in vitro đối với vi khuẩn đang gây nhiễm khuẩn.
h) Các nhiễm khuẩn răng miệng như áp-xe quanh răng (Áp-xe nha chu) và viêm quanh răng ( viêm nha chu).
j) Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci ( phân loại trước đây là Pneumocystis carinii) trên bệnh nhân AIDS. Ở bệnh nhân không dung nạp với hoặc không đáp ứng đầy đủ với điều trị thông thường, clindamycin có thể sử dụng phối hợp với primaquin.
Sốt rét: Đối với chỉ định này, xin tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét mới nhất do Bộ Y tế ban hành.
k) Điều trị dự phòng viêm nội tâm mạc trên bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với các kháng sinh penicillin.
5. Liều dùng
Liều dùng cho người lớn
Clindamycin hydroclorid viên nang (đường uống ): 300mg/lần mỗi 6, 8, 12 giờ hoặc 600 mg/lần mỗi 8, 12 giờ. Để tránh khả năng kích thích thực quản, nên uống viên nang clindamycin hydroclorid với một cốc nước đầy.
Liều dùng cho trẻ em (cho trẻ em có thể nuốt thuốc dạng viên nang)
Nên xác định liều Clindamycin dựa trên tổng trọng lượng cơ thể bất kể bệnh nhân có tình trạng béo phì hay không.
Để tránh khả năng bị kích ứng thực quản, nên uống viên nang clindamycin hydroclorid với một cốc nước đầy.
Liều dùng từ 8 đến 25 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Dạng viên nang có thể không phân liều mg/kg chính xác; vì vậy, có thể cần dùng dạng bào chế khác trong một so trường hợp.
Viên nang clindamycin không phù hợp cho trẻ em chưa có khả năng nuốt trọn viên thuốc.
Liều dùng cho người cao tuổi
Các nghiên cứu dược động học của clindamycin cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt lâm sàng giữa người trẻ tuổi và người cao tuổi có chức năng gan và chức năng thận( điều chỉnh theo tuổi) bình thường sau khi uống hoặc tiêm. Vì vậy không cần thiết phải chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng gan và chức năng thận bình thường.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Không cần thiết điều chỉnh liều clindamycin ở bệnh nhân suy thận.
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan.
Liều dùng cho những chỉ định đặc biệt
(a) Nhiễm liên cầu bêta tan huyết:
Tuân theo các liều chỉ định ở trên ở mục Liều dùng cho người lớn, Liều dùng cho trẻ em và Liều dùng cho trẻ sơ sinh. Nên điều trị liên tục trong ít nhất 10 ngày.
(b) Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis:
Clindamycin hydroclorid uống 600mg, 3 lần một ngày trong 10- 14 ngày.
(c) Viêm phổi do Pneumocystis carinii trên bệnh nhân AIDS
Uống 300mg clindamycin hydroclorid mỗi 6 giờ hoặc 600 mg mỗi 8 giờ trong 21 ngày và Primaquin 15 đến 30 mg, một lần mỗi ngày trong 21 ngày.
(d) Điều trị viêm a-mi-đan/ viêm họng cấp do liên cầu:
Viên nang clindamycin hydroclorid liu 300 mg, uống hai lần một ngày trong 10 ngày.
(e) Điều trị sốt rét:
Viên nang clindamycin hydroclorid (đường uống)
Với chỉ định này, vui lòng tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét mới nhất do Bộ Y tế ban hành.
(() Dự phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với Penicillin:
Clindamycin hydroclorid viên nang (đường uống)
Người lớn: 600mg 1 giờ trước khi phẫu thuật; trẻ em: 20mg/kg 1 giờ trước trước khi phẫu thuật.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định clindamycin ở bệnh nhân trước đây có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức. Viên nang clindamycin hydrochloride cũng chống chỉ định dùng cho bệnh nhân không thể nuốt toàn bộ viên nang.
7. Tác dụng phụ
Tất cả các tác dụng không mong muốn được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng theo phân loại của MedDRA SOC (Medical Dictionary for Regulatory Activities, System Organ Class). Trong môi SOC, các tác dụng không mong muốn được trình bày với tần suất được liệt kê theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần
Bảng tác dụng không mong muốn |
||||
Phân loại theo hệ cơ quan |
Thường gặp ≥ 1/1000 đến 1/10 |
Ít gặp ≥ 1/1000 đến 1/10 |
Hiếm gặp ≥ 1/1000 đến 1/10 |
Tần suất chưa được biết |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng |
Viêm đại tràng giả |
viêm đại tràng do clostridium difficile |
||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
tăng bạch cầu ưa eosin |
mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu |
||
Rối loạn hệ miễn dịch |
Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, quá mẫn |
|||
Rối loạn hệ thần kinh |
Rối loạn vị giác |
|||
Rối loạn tim |
ngừng tim- hô hấp |
|||
Rối loạn mạch máu |
Viêm tĩnh mạch huyết khối |
giảm huyết áp |
||
Rối loạn hệ tiêu hóa |
tiêu chảy |
đau bụng, buồn nôn, nôn mửa |
Viêm thực quản, loét thực quản |
|
Rối loạn gan mật |
vàng da |
|||
Rối loạn da và mô mềm |
ban sần |
mề đay |
hồng ban, đa dạng, ngứa |
Hoại tử biểu bì do nhiễm độc(TEN) hội chứng Stevens - Johnson ( |
Rối loạn chung và tại nơi dùng thuốc |
đau, áp xe tại chỗ tiêm |
Kích thích tại chỗ tiêm |
||
Kết quả kiểm tra/ xét nghiệm |
Xét nghiệm chức năng gan bất thường |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Clindamycin được chưng to có đặc tính chẹn thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ khác. Do vậy, cần thận trọng trên các bệnh nhân đang dùng các thuốc này.
Clindamycin được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 và một phần nhỏ hơn bởi CYP3A5 tạo ra chất chuyển hóa chính là clindamycin sulfoxide và một phần nhỏ chất chuyên hóa phụ, N-desmethylclindamycin. Vì vậy, các chất ức chế CYP3A4 và CYP3A5 có thể làm giảm độ thanh thái clindamycin và các chất cảm ứng các isoenzym này có thể làm tăng độ thanh thải clindamycin. Cần theo dõi sự mất đi hiệu lực thuốc khi có mặt các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh như là rifampicin.
Các nghiên cứu trên in vitro đã chỉ ra clindamycin không ức chế CYP1A2, CYP2C9, CYP2C19, CYP2E1 hay CYP2D6 và chỉ ức chế CYP3A4 ở mức độ vừa phải. Vì vậy, không chắc chắn là có tương tác quan trọng trên lâm sàng giữa clindamycin và các thuốc được chuyên hóa bởi các enzym CYP này khi dùng
Các thuốc chống đông kháng vitamin K:
Thời gian đông máu tăng trong các xét nghiệm đông máu (PT/INR) và/hoặc chảy máu đã được báo cáo ở các bệnh nhân được điều trị bằng clindamycin kết hợp với một thuốc chống đông kháng vitamin K (vị dụ như warfarin, acenocoumarol và fluindion). Vì vậy, cần tiến hành định kỳ các xét nghiệm đông mâu ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chống đông kháng vitamin K.
Ciclosporin:
Clindamycin có thế gây giảm nồng độ chất ức chế miễn dịch này trong máu, liên quan đến nguy cơ mất hoạt tính ức chế miễn dịch. Tăng cường theo dõi nồng độ ciclosporin trong máu và tăng liều dùng nếu cần.
Tacrolimus:
Clindamycin có thể gây giảm nồng độ chất ức chế miễn dịch này trong máu, liên quan đến nguy cơ mất hoạt tính ức chế miễn dịch. Tăng cường theo dõi nồng độ tacrolimus trong máu và tăng liều dùng nếu cần.
9. Thận trọng khi sử dụng
Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh
Viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh đã được quan sát thấy khi sử dụng hầu hết tất cả các chất kháng sinh bao gồm cả clindamycin (xem mục 4.8); có thể ở mức độ từ nhẹ đen đe dọa tính mạng. Do đó, điều quan trọng là phải cân nhắc để chẩn đoán nguyên nhân này trong trương hợp xảy tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng bất kỳ loại kháng sinh nào. Nếu phát sinh viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, phải ngừng sử dụng clindamycin ngay lập tức; nên tham khảo ý kiến bác sĩ và bắt đầu điều trị thích hợp, bao gồm cả điều trị cụ thể cho Clostridium difficile. Chống chỉ định dùng thuốc ức chế nhu động trong trường hợp này.
Quá mẫn :
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm cả những phản ứng da nghiêm trọng như phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân (drug reaction with eosinophilia and systemic symptoms - DRESS), hội chứng Stevens-Johnson (Stevens-Johnson syndrome - SJS), hoại tử biểu bì do nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis - TEN) và ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (acute generalized exanthematous pustulosis - AGEP) đã được báo cáo ở bệnh nhân được điều trị bằng clindamycin. Nếu có phản ứng quá mẫn hoặc phản ứng da nghiêm trọng, phải ngừng dùng clindamycin và tiến hành điều trị bằng liệu pháp thích hợp (xem mục 4.3 và mục 4.8).
Nên thận trọng khi sử dụng clindamycin ở bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc các chứng dị ứng khác.
Ban đỏ toàn thân kèm theo sốt và mụn mủ xuất hiện sớm trong quá trình điều trị có thể là dấu hiệu của ngoại ban mủ toàn thân cấp tính, phải ngưng sử dụng và chống chỉ định thêm clindamycin.
Suy gan
Tình trạng tăng nồng độ clindamycin huyết thanh và tăng thời gian bán thải đã được báo cáo trong các trường hợp suy gan
Điều trị kéo dài năng thận.
Chỉ nên tiến hành điều trị kéo dài khi đi kèm với theo dõi chặt chẽ công thức máu, men gan và chức
Việc sử dụng kháng sinh, đặc biệt trong thời gian dài, có liên quan đến sự xuất hiện và chọn lọc của các chủng vi khuẩn ít nhạy cảm hơn hoặc sự phát triển của nấm. Phải bắt đầu điều trị thích hợp trong trường hợp bội nhiễm.
Thuốc này không được sử dụng trong điều trị viêm màng não vì clindamycin không khuếch tán đầy đủ vào dịch não tủy.
Lactose
Thuốc này có chứa lactose. Nên tránh sử dụng thuốc này ở những bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc mắc hội chứng kém hấp thu glucose - galactose ( các bệnh di truyền hiếm gặp.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng trên phụ nữ có thai
Trong các nghiên cứu về phát triển phôi thai (xem mục 5.3), không quan sát thấy có độc tính đối với sự phát triển, ngoại trừ ở các liều lượng gây độc cho mẹ.
Clindamycin truyền qua được nhau thai.
Dữ liệu về sự phơi nhiễm của clindamycin dùng toàn thân hoặc tại chỗ ở phụ nữ có thai trong tam cá nguyệt thứ nhất còn hạn chế.
Dữ liệu hiện có về tình trạng phơi nhiễm trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba rất nhiều và chưa thấy có báo cáo về tình trạng tăng nguy cơ cho thai nhi.
Do đó, cân nhắc đến các dữ liệu có sẵn, để thận trọng không nên sử dụng clindamycin trong tam cá nguyệt thứ nhất của thai kỳ.
Trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ, có thể dùng clindamycin nếu cần.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Lượng clindamycin được tiết vào sữa mẹ là thấp và số lượng hấp thụ thấp hơn nhiều so với liều điều trị dành cho trẻ em sau khi dùng đường toàn thân.
Vì vậy, có thể cho con bú trong khi dùng kháng sinh này. Tuy nhiên, trong trường hợp trẻ bị tiêu chảy, có máu trong phân, nhiễm nấm Candida hoặc phát ban trên da, phải xem xét lại việc tiếp tục cho con bú.
Khả năng sinh sản
Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở chuột được điều trị bằng clindamycin cho thấy không có ảnh hưởng nào đến khả năng sinh sản hoặc giao phối.
11. Ảnh hưởng của thuốc Dalacin C 300mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của clindamycin trên khả năng lái xe và vận hành máy chưa được đánh giá một cách có hệ thống.
12. Quá liều
Nếu xảy ra quá liều, dự kiến sẽ quan sát thấy các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, bao gồm đau bụng,buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Thẩm tách máu thẩm phân phúc mạc không có hiệu quá trong việc loại bỏ clindamycin trong huyết thanh.
Ngưng sử dụng thuốc và tới cơ sở gần nhất để được xử lý kịp thời.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Dalacin C 300mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Dalacin C 300mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Dalacin C 300mg ở đâu?
Hiện nay, Dalacin C 300mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Dalacin C 300mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 177.600 vnd - 199.000 vnd tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”