Decolgen ND giảm các triệu chứng cúm, ớn lạnh và cảm lạnh bao gồm đau đầu, sốt, đau họng, nghẹt mũi, viêm xoang và viêm mũi xuất tiết cấp.
1. Thuốc Decolgen ND là thuốc gì?
Thuốc Decolgen ND làm giảm các triệu chứng cúm, ớn lạnh và cảm lạnh bao gồm đau đầu, sốt, đau họng, nghẹt mũi, viêm xoang và viêm mũi xuất tiết cấp.
Hoạt chất Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt.
Hoạt chất Phenylephrine hydrochloride là chất có hoạt tính giao cảm và làm giảm nghẹt mũi do tác dụng co mạch của nó.
2. Thành phần thuốc Decolgen ND
Thành phần công thức thuốc mỗi viên nén Decolgen ND chứa:
- Hoạt chất:
Paracetamol: ………………………………………500mg
Phenylephrin hydroclorid: ……………………..…..10mg
- Tá dược: Silicified Microcrystalline Cellulose, Hydroxypropyl Cellulose, Anhydrous Citric Acid, Povidone K-30, Maize Starch, FD&C Blue No.1, 87-93%, D&C Yellow No.10, 88-94%, Sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearate, Nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế
Thuốc Decolgen ND được bào chế dưới dạng: viên nén.
Mô tả: Đóng trong vỉ bấm hoặc vỉ xé có kẹp vỉ giấy bên ngoài: Viên nén 3 lớp (vàng - xanh lá vàng), lồi, tròn, đường kính 1/2 inch, một mặt có khắc chữ “Decolgen", một mặt được khắc chữ thập.
4. Chỉ định
Giảm các triệu chứng cúm, ớn lạnh và cảm lạnh bao gồm đau đầu, sốt, đau họng, nghẹt mũi, viêm xoang và viêm mũi xuất tiết cấp.
5. Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em 12 tuổi: 1 viên mỗi 6 giờ.
Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Decolgen ND trong các trường hợp:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng đồng thời các thuốc điều trị nghẹt mũi khác có hoạt tính cường giao cảm.
U tủy Thượng thận
Tăng nhãn áp góc đóng.
Bệnh nhân tăng huyết áp hoặc những người đang dùng hoặc đã dùng thuốc ức chế monoamine oxidase, thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc thuốc chẹn beta trong 2 tuần qua.
Suy gan hoặc suy thận, đái tháo đường, cường giáp và bệnh tim mạch.
7. Tác dụng phụ
Paracetamol: Do dữ liệu lâm sàng hạn chế, tần suất các tác dụng không mong muốn này là không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có), nhưng kinh nghiệm sau khi lưu hành thuốc cho thấy rằng các phản ứng bất lợi với paracetamol thì hiếm gặp và các phản ứng nghiêm trọng là rất hiếm.
Hệ cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn màu và hệ bạch huyết |
Giảm tiểu cầu Mất bạch cầu hạt Các tác dụng không mong muốn này không nhất thiết là nguyên nhân liên quan đến paracetamol |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Sốc phản vệ Phản ứng quá mẫn ở da bao gồm phát ban, phù mạch và nội chứng Stevens Johnson/hoại tử biểu bì nhiễm độc |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
Co thắt phế quản * |
Rối loạn gan mật |
Rối loạn chức năng gan |
* Đã có những trường hợp có thật phối quân xảy ra với paracetamol nhưng những trường hợp này có nhiều khả năng xảy ra ở bệnh nhân hẹn nhạy cảm với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
Phenylephrine:
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được quan sát trong các thử nghiệm lâm sàng với phenylephrine và do đó có thể là các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất.
Hệ cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn tâm thần |
Căng thẳng, cầu gật, bồn chồn và dễ bị kích động |
Rối loạn thần kinh |
Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ |
Rối loạn tim |
Tăng huyết áp |
Rối loạn tiêu hóa |
Buồn nôn, nôn |
Các tác dụng không mong muốn dưới đây được ghi nhận sau khi lưu hành thuốc. Tần suất các tác dụng này là không rõ nhưng khả năng là hiếm gặp.
Rối loạn mắt |
Giãn đồng tử, tăng nhãn áp góc đồng cấp tình, nhiều khả năng xảy ra ở những người bị tăng nhãn áp góc đóng |
Rối loạn tim |
Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực |
Rối loạn da và mô dưới da |
Phản ứng dị ứng (ví dụ như phát ban, mề đay, viêm da dị ứng). Phản ứng quá mẫn - bao gồm nhạy cảm chéo với các thuốc cường giao cảm khác có thể xảy ra |
Rối loạn thận và tiết niệu |
Khó tiểu, bí tiểu. Thường gặp ở những người bị tắc nghẽn đường tiểu ra khỏi bàng quang như phì đại tiền liệt tuyến. |
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Cảnh báo & Thận trọng
- Cần thận trọng khi sử dụng paracetamol cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thân nặng. Nguy cơ quá liều cao hơn ở những bệnh nhân bị bệnh gan do rượu không do xơ gan.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh (AGEP).
- Bệnh nhân có các tình trạng sau cần được tư vấn y tế trước khi dùng thuốc:
Phì đại tiền liệt tuyến.
Bệnh nghẽn mạch máu (ví dụ: hiện tượng Raynaud)
- Không nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân đang dùng các thuốc cường giao cảm khác (như thuốc trị nghẹt mũi, thuốc ức chế sự thèm ăn và thuốc kích thích thần kinh như amphetamine)
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa paracetamol.
- Không dùng chung với các thuốc điều trị cảm, cúm hoặc thuốc trị nghẹt mũi khác.
9. Tương tác, tương kỵ của thuốc
Tương tác thuốc
Metoclopramide hoặc domperidone có thể làm tăng tốc độ hấp thu và colestyramine có thể làm giảm tốc độ hấp thu của paracetamol. Dùng paracetamol thường xuyên và kéo dài có thể làm tăng tác dụng chống đông của warfarin và các coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu, nếu thỉnh thoảng dùng thuốc thì không có ảnh hưởng đáng kể.
Thận trọng khi phối hợp phenylephrine với các thuốc sau đây do đã có những báo cáo về tương tác:
Thuốc ức chế monoamine oxidase (bao gồm moclobemide) |
Tương tác giữa các amin có hoạt tính giao cảm như phenylephrine và thuốc ức chế monoamine oxidase làm tăng huyết áp |
Amin giao cảm |
Sử dụng đồng thời phenylephrine với các amin có hoạt tính giao cảm khác có thể làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn trên tim mạch. |
Thuốc chẹn beta và các thuốc hạ huyết áp khác (bao gồm debrisoquine. guanethidine, reserpine, methyldopa) |
Phenylephrine có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chẹn beta và các thuốc hạ huyết áp khác. Có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp và tác dụng không mong muốn trên tim mạch. |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ: amitriptyline) |
Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn trên tim mạch khi dùng đồng thời với phenylephrine. |
Các thuốc có chứa dẫn chất của ergot (ergotamine và methylsergide) |
Tăng nguy cơ nhiễm độc ergot. |
Digoxin và các glycoside tim |
Tăng nguy cơ nhịp tim không đều hoặc nhồi máu cơ tim |
Tương kỵ của thuốc
Không rõ.
10. Quá liều
Paracetamol
Tổn thương gan có thể xảy ra ở những người trưởng thành dùng 10g paracetamol trở lên. Uống 5g paracetamol trở lên có thể dẫn đến tổn thương gan nếu bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ sau:
Đang được điều trị lâu dài với carbamazepine, phenobarbitone, phenytoin, primidone, rifampicin, thảo dược St John's Wort hoặc các loại thuốc khác ảnh hưởng đến men gan.
Thường xuyên uống rượu vượt quá số lượng được khuyến cáo.
Lượng glutathione bị cạn kiệt, ví dụ: rối loạn ăn uống, xơ nang, nhiễm HIV, đôi, suy nhược.
Triệu chứng
Các triệu chứng do dùng quá liều paracetamol trong 24 giờ đầu là da tái nhợt, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng. Tổn thương gan có thể biểu hiện rõ ràng 12 đến 48 giờ sau khi uống. Bất thường chuyển hóa glucose và nhiễm toan chuyển hóa có thể xảy ra. Trong ngộ độc nặng, suy gan có thể tiến triển thành bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phủ nào và tử vong. Suy thận cấp với hoại tử ống thận cấp được biểu hiện rõ như đau thắt lưng, tiểu máu và protein niệu, có thể biểu hiện ngay cả khi không có tổn thương gan nghiêm trọng. Đã có báo cáo về rối loạn nhịp tim và viêm tụy.
Xử trí
Cần phải xử trí ngay lập tức khi sử dụng quá liều paracetamol. Ngay cả khi chưa xuất hiện triệu chứng quá liều, bệnh nhân cần được chuyển ngay đến bệnh viện để được can thiệp y tế kịp thời. Các triệu chứng có thể được giới hạn ở buồn nôn hoặc nôn và có thể không phản ánh mức độ nghiêm trọng của quá liều hoặc nguy cơ tổn thương nội tạng. Nên xem xét điều trị bằng than hoạt tính nếu uống quá liều paracetamol trong vòng 1 giờ. Nên đo nồng độ paracetamol trong huyết tương 4 giờ sau khi uống quá liều hoặc muộn hơn (đo nồng độ sớm hơn không đáng tin cậy). Có thể điều trị bằng N-acetylcystein trong vòng 24 giờ sau khi uống paracetamol, tuy nhiên, hiệu quả bảo vệ tối đa đạt được trong vòng 8 giờ sau khi uống. Sau thời gian này, hiệu quả thuốc giải độc sẽ giảm mạnh. Nếu cần thiết có thể tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein, liều lượng theo phác đồ điều trị. Nếu nôn ôi không phải là vấn đề, có thể cho bệnh nhân uống methionine để gây nôn như là một lựa chọn thay thế và phù hợp cho bệnh nhân vùng sâu vùng xa, ngoài bệnh viện. Cần tham khảo ý kiến chuyên môn của chuyên khoa chống độc hoặc chuyên khoa gan trong trường hợp bệnh nhân có rối loạn chức năng gan nghiêm trọng sau 24 giờ khi uống quá liều.
Phenylephrine
Triệu chứng và dấu hiệu
Quá liều phenylephrine có thể biểu hiện tương tự như các tác dụng không mong muốn đã được liệt kê. Các triệu chứng khác có thể bao gồm tăng huyết áp và nhịp tim chậm phần xa. Lú lẫn, ảo giác, co giật và rối loạn nhịp tim có thể xảy ra trong các trường hợp nghiêm trọng.
Xử trí
Điều trị phù hợp với diễn biến lâm sàng. Có thể điều trị bằng thuốc chẹn alpha như phentolamine trong trường hợp tăng huyết áp năng
11. Phụ nữ có thai và cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Decolgen ND trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú do thuốc có chứa phenylephrine. Phenylephrine có thể được bài tiết qua sữa mẹ.
12. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị chóng mặt.
13. Bảo quản
- Bảo quản thuốc Decolgen ND ở nhiệt độ dưới 30°C ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt, tránh ánh sáng.
- Không được dùng thuốc quá hạn dùng được ghi trên nhãn.
- Thuốc phải được bảo quản ở nơi xa tầm với của trẻ em.
14. Mua thuốc Decolgen ND ở đâu?
Hiện nay, thuốc Decolgen ND có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn. Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Decolgen ND trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 125.000- 150.000/hộp 25 vỉ x 4 viên nang tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”