Dicsep iều trị loét đại tràng, trực tràng chảy máu, bệnh Crohn thể hoạt động, viêm khớp dạng thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau.
1. Thuốc Dicsep là thuốc gì?
Thuốc Dicsep có công dụng đối với các trường hợp loét đại tràng, trực tràng chảy máu, bệnh Crohn thể hoạt động, viêm khớp dạng thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau và thuốc chống viêm không steroid, viêm khớp tự phát tuổi vị thành niên và viêm cột sống dính khớp và viêm khớp vảy nến.
2. Thành phần thuốc Dicsep
Thành phần: Sulfasalazine 500mg
Tá dược: Lactose hydrat, Cellulose vi tinh thể, Crospovidone, Povidon K30, Magnesi stearat, Kollicoat MAE 30DP, Propylene glycol, Titan oxit, Talc, Sắt oxit ngậm nước.
3. Dạng bào chế:
Thuốc Dicsep được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột.
4. Chỉ định
Thuốc Dicsep được chỉ định điều trị loét đại tràng, trực tràng chảy máu, bệnh Crohn thể hoạt động, viêm khớp dạng thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau và thuốc chống viêm không steroid, viêm khớp tự phát tuổi vị thành niên. Thuốc Dicsep điều trị viêm cột sống dính khớp và viêm khớp vảy nến.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng:
Nên uống thuốc sau bữa ăn hoặc cùng bữa ăn. Uống thuốc cùng với một cốc nước đầy và uống thêm nhiều nước trong ngày. Tổng liều trong ngày nên chia thành nhiều liều nhỏ.
Liều dùng:
Trẻ em:
- Điều trị đợt cấp viêm loét đại tràng nặng và vừa, bệnh Crohn hoạt động:
- Trẻ từ 2 - 12 tuổi: Uống 10 - 15mg/kg (tối đa 1g), 4 - 6 lần/ngày, uống đến khi thuyên giảm, nếu cần tăng tối đa 60mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần uống.
- Từ 12 - 18 tuổi: Uống 1 - 2g, 4 lần/ngày, uống đến khi thuyên giảm.
- Điều trị duy trì viêm loét đại tràng nhẹ, vừa và nặng:
- Trẻ từ 2 - 12 tuổi: Uống 5 - 7.5mg/kg (tối đa 500mg), 4 lần/ngày
- Từ 12 - 18 tuổi: Uống 500mg, 4 lần/ngày
- Điều trị bệnh Crohn thể hoạt động:
- 1 - 2g, chia 3 - 4 lần
- Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Bệnh không đáp ứng với các salicylat hoặc NSAID
- Trẻ em >6 tuổi: Uống 30 - 50mg/kg/ngày chia làm hai lần cho tới tối đa 2g/ngày. Để giảm ADR đường tiêu hoá, dùng viên bao tan trong ruột và liều đầu tiên phải bằng ¼ - ⅓ liều duy trì dự kiến, sau đó hàng tuần tăng cho tới liều duy trì sau 1 tháng.
Người lớn:
- Viêm khớp dạng thấp
- Bắt đầu dùng 500mg/ngày trong một tuần, sau đó tăng lên 500mg mỗi tuần, đến liều tối đa 2 - 3g/ngày, chia làm 2 - 4 lần uống tuỳ theo dung nạp thuốc và đáp ứng.
- Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn
- Đợt điều trị cấp, uống 1 - 2g, 4 lần/ngày, cho đến khi thuyên giảm, kết hợp cùng corticoid nếu cần thiết, tiếp theo dùng liều duy trì 500mg, 4 lần/ngày.
6. Chống chỉ định
Trường hợp quá mẫn với Sulfasalazine, sulfonamid hoặc salicylat.
Loạn chuyển hóa porphyrin
Suy gan hoặc thận, tắc ruột hoặc tắc tiết niệu, trẻ em dưới 2 tuổi.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Nói chung, ít gặp những tác dụng không mong muốn nặng gây ra bởi sulfasalazine, nhưng những phản ứng nhẹ thì xảy ra thường xuyên. Khoảng 75% các phản ứng có hại xảy ra trong vòng 3 tháng đầu điều trị, đặc biệt khi liều dùng vượt quá 4g/ngày, hoặc khi nồng độ sulfapyridine trong huyết thanh cao hơn 50 microgam/ml. Những phản ứng như chán ăn, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa và đau đầu xảy ra ở 1/3 số người bệnh và liên quan đến liều sulfapyridine trong huyết thanh.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Đau đầu, sốt, chán ăn.
- Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, chứng đại hồng cầu.
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, đau thượng vị.
- Da: Ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, ban đỏ.
- Gan: Tăng nhất thời transaminase.
- Phản ứng khác: Giảm tinh trùng có hồi phục.
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Tai: Ù tai.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Miễn dịch: Bệnh huyết thanh, phù mạch.
- Máu: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên đại hồng cầu.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Da: Lupus ban đỏ toàn thân, hoại tử biểu bì (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy, nhạy cảm ánh sáng.
- Gan: Viêm gan.
- Hô hấp: Viêm phế nang xơ hóa, suy hô hấp, ho.
- Cơ xương: Đau khớp.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi, viêm màng não vô khuẩn.
- Tiết niệu: Hội chứng thận hư, protein niệu, hồng cầu niệu, tinh thể niệu.
- Phản ứng khác: Nhận thức về mùi, vị bị thay đổi.
- Nhận xét:
+ Người bệnh có tiền sử lupus ban đỏ toàn thân, tiền sử nhiễm độc ở gan hoặc máu có liên quan tới sulfamid thường có nguy cơ cao xảy ra các tác dụng không mong muốn nặng khi điều trị lại với sulfonamid. Những trường hợp viêm màng não vô khuẩn chỉ thấy thông báo ở những người bệnh đã có bệnh khớp dạng thấp.
8. Tương tác thuốc
- Sinh khả dụng của digoxin bị giảm khi dùng đồng thời với sulfasalazine. Sulfasalazine ức chế sự hấp thu, ngăn cản chuyển hoá của acid folic nên có thể dẫn đến giảm nồng độ acid folic trong huyết thanh. Khi điều trị với Sulfasalazine cần bổ sung acid folic.
- Các thuốc chống đông, các thuốc chống co giật hoặc các thuốc chống đái tháo đường có thể đẩy ra khỏi vị trí gắn protein và/hoặc chuyển hoá của các thuốc này có thể bị ức chế bởi các sulfonamid dẫn đến tăng hoạt hoặc kéo dài tác dụng hoặc độc tính. Cần phải giảm liều trong và sau khi điều chỉnh bằng Sulfasalazine.
- Dùng đồng thời với các thuốc gây tan máu có thể làm tăng khả năng gây độc của thuốc.
- Hiệu lực của methotrexate, phenylbutazon, sulfinpyrazon có thể tăng lên khi dùng đồng thời với sulfonamid vì thuốc có thể đẩy ra khỏi vị trí liên kết với protein huyết tương.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Dicsep
- Người bệnh có tiền sử loạn tạo máu như mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo.
- Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase.
- Người bệnh dị ứng nặng.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc khác: Thuốc chống đông coumarin hoặc các chất indandion, các thuốc gây tan máu, các thuộc độc với gan và methotrexat.
- Phải kiểm tra công thức hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, chức năng gan, thận khi bắt đầu điều trị, mỗi tháng kiểm tra 1 lần trong 3 tháng đầu điều trị.
- Bệnh nhân có các di truyền hiếm gặp về vấn đề không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Sulfasalazine và sulfapyridine đi qua nhau thai. Chưa có đầy đủ các nghiên cứu đối với phụ nữ mang thai. Một vài nghiên cứu cho thấy Sulfasalazine có thể gây dị dạng trên bào thai, nên cần phải thận trọng khi dùng Sulfasalazine cho phụ nữ mang thai và phải bổ sung acid folic.
Thời kỳ cho con bú:
Sulfasalazine bài tiết qua sữa mẹ với lượng nhỏ, nồng độ bằng khoảng 30 - 60% trong huyết thanh mẹ. Tuy nhiên, sulfonamid ở liều thấp cũng gây thiếu máu, tan máu nặng ở trẻ sơ sinh bị thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase. Do vậy, phải cực kỳ thận trọng khi dùng thuốc đối với bà mẹ đang cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một vài tác dụng phụ có thể xảy ra như đau đầu, mệt mỏi, có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Dicsep ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Dicsep ở đâu?
Thuốc Dicsep có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Dicsep trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng …..đồng / hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”