1. Thuốc Disthyrox là thuốc gì?
Thuốc Disthyrox là sản phẩm của công ty Cổ phần Dược Phẩm Hà Tây- Việt Nam với thành phần Levothyroxin natri hàm lượng 100 mcg dùng điều trị thay thế cho các trường hợp thiếu hormon giáp trạng (thiểu năng tuyến giáp). Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau khi cắt bướu trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường. Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường. Điều trị kết hợp trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường. Liệu pháp điều trị và thay thế trong các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp. Xét nghiệm ức chế tuyến giáp.
2. Thành phần thuốc Disthyrox
Mỗi viên nén Disthyrox chứa:
Levothyroxin natri...100mcg
Tá dược vđ………….1 viên
(Tá dược gồm: Microcrystallin cellulose, natri starch glycolat, copovidon, magnesi stearat, crospovidon).
3. Dạng bào chế
Disthyrox được bào chế dưới dạng viên nén.
4. Chỉ định
Disthyrox chỉ định:
Dùng điều trị thay thế cho các trường hợp thiếu hormon giáp trạng (thiểu năng tuyến giáp).
Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau khi cắt bướu trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.
Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.
Điều trị kết hợp trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường.
Liệu pháp điều trị và thay thế trong các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp.
Xét nghiệm ức chế tuyến giáp.
5. Liều dùng
Cách dùng: Liều hàng ngày được uống bằng cách nuốt toàn bộ viên thuốc với một lượng nước nhỏ vào buổi sáng, khi dạ dày rỗng, ít nhất là 2 giờ trước khi ăn sáng.
Trẻ em uống thuốc ít nhất là 2 giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Ngâm viên thuốc với một chút nước cho thuốc tan ra và trở thành hỗn dịch mịn (chỉ nên thực hiện cho mỗi lần uống), sau đó cho trẻ uống thêm một ít nước.
Liều dùng:
Người lớn:
Chỉ định |
Liều dùng (mcg/ngày) |
Suy giáp: (tăng 25-50mcg cho mỗi 2-4 tuần điều trị) |
Liều khởi đầu: 25-50 mcg Liều tiếp theo: 100- 200mcg |
Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp |
75-200mcg |
Đi trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường |
75-200mcg |
Điều trị kết hợp trong điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp |
50-100mcg |
Các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật tuyến giáp |
150-300mcg |
Xét nghiệm ức chế tuyến giáp khi xạ hình tuyến giáp |
200mcg/ngày (14 ngày sau khi xạ hình tuyến giáp) |
Trẻ em: Dùng liều khởi đầu tối đa là 2 viên (tương đương với 50 mcg) mỗi ngày.
Trong những trường hợp điều trị lâu dài, liều dùng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tuổi và cân nặng của trẻ.
Bảng hướng dẫn liều dùng ở trẻ em:
Tuổi |
Liều (mcg/ngày) |
Liều (mcg/kg/ngày) |
0 - 6 tháng |
25-50 |
10-15 |
6 - 24 tháng |
50-75 |
8-10 |
2 - 10 tuổi |
75-125 |
4-6 |
10 - 16 tuổi |
100-200 |
3-4 |
> 16 tuổi |
100-200 |
2-3 |
6. Chống chỉ định
- Trẻ em không nuốt được viên nén.
- Cường giáp trừ những người đang điều trị với chất kháng giáp trạng tổng hợp.
- Nhìn chung không khuyến cáo sử dụng thuốc Disthyrox cho những bệnh nhân bị bệnh tim mất bù, bệnh động mạch vành hoặc rối loạn nhịp tim không kiểm soát được.
7. Tác dụng phụ
Làm nặng thêm bệnh lý tim (đau thắt lồng ngực, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim...).
Dấu hiệu cường giáp: Nhịp tim nhanh, mất ngủ, kích động, nhức đầu, sốt, vã mồ hôi, gầy nhanh, tiêu chảy; khi xuất hiện các dấu hiệu này phải ngưng điều trị vài ngày trước khi bắt đầu lại với liều thấp hơn. Có khả năng tăng Canxi niệu ở trẻ còn bú và trẻ em.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu: Hormon tuyến giáp làm tăng tác dụng thuốc chống đông máu.
- Thuốc tiểu đường: Hormon tuyến giáp làm giảm hiệu lực của thuốc trị tiểu đường.
- Sự phối hợp với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng sẽ làm tăng tác dụng qua lại lẫn nhau.
- Colestyramin: Làm giảm hiệu lực của hormon tuyến giáp.
- Các thuốc gây cảm ứng men: làm tăng chuyển hóa của T3 và T4.
9. Thận trọng khi sử dụng
Theo dõi chặt chẽ trong trường hợp rối loạn mạch vành hay rối loạn nhịp tim.
Thận trọng khi dùng trong trường hợp: cao huyết áp, suy vỏ thượng thận, tình trạng chán ăn kèm suy dinh dưỡng, bệnh lao. Ở bệnh nhân tiểu đường, do hormon tuyến giáp làm tăng đường huyết, nên cần phải tăng liều thuốc hạ đường huyết. Trong trường hợp có tiểu sử bệnh tim mạch, phải cho đo điện tâm đồ.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các hormon tuyến giáp không dễ qua hàng rào nhau thai. Chưa thấy tác dụng nào đến bào thai khi người mẹ mang thai dùng hormon giáp. Việc điều trị vẫn được tiếp tục cho người phụ nữ thiểu năng tuyến giáp vì trong thời kỳ mang thai, nhu cầu levothyroxin có thể tăng. Cần điều chỉnh liều bằng cách kiểm tra định kỳ nồng độ TSH trong huyết thanh.
Một lượng nhỏ hormon tuyến giáp được bài tiết qua sữa. Thuốc không gây tác dụng có hại đến trẻ nhỏ và không gây khối u. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Disthyrox lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc Disthyrox khi lái xe và vận hành máy móc vì tác dụng phụ của thuốc gây kích động, nhịp tim nhanh, mất ngủ là những ảnh hưởng lên hệ thần kinh.
12. Quá liều
Triệu chứng: Gây trạng thái tăng chuyển hóa tương tự như nhiễm độc giáp nội sinh. Dấu hiệu và triệu chứng như sau: Giảm cân, tăng thèm ăn, đánh trống ngực, bồn chồn, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tăng nhanh, tăng huyết áp, loạn nhịp, giật rung, mất ngủ, sợ nóng, sốt, rối loạn kinh nguyệt. Triệu chứng không phải lúc nào cũng lộ rõ, có thể nhiều ngày sau khi uống thuốc mới xuất hiện.
Xử trí: Levothyroxin cần được giảm liều hoặc ngừng tạm thời nếu dấu hiệu và triệu chứng quá liều xuất hiện. Quá liều cấp, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ ngay. Mục đích điều trị là làm giảm hấp thu ở đường tiêu hóa và chống tác dụng trên thần kinh trung ương và ngoại vi chủ yếu là những tác dụng tăng hoạt động giao cảm. Có thể rửa dạ dày ngay hoặc gây nôn nếu không có chống chỉ định khác (hôn mê, co giật, mất phản xạ nôn). Cholestyramin hoặc than hoạt cũng được dùng để giảm hấp thu levothyroxin. Cho thở oxy và duy trì thông khí nếu cần. Dùng các chất chẹn beta - adrenergic ví dụ propranolol để chống nhiều tác dụng tăng hoạt động giao cảm. Tiêm tĩnh mạch propranolol 1 - 3 mg/10 phút hoặc uống 80 - 160 mg/ngày đặc biệt là khi không có chống chỉ định. Có thể dùng các glycosid trợ tim nếu suy tim sung huyết xuất hiện. Cần tiến hành các biện pháp kiểm soát sốt, hạ đường huyết, mất nước khi cần. Nên dùng glucocorticoid để ức chế chuyển hóa từ T₄ thành T₃. Do T₄ liên kết protein nhiều nên rất ít thuốc được loại ra bằng thẩm phân.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Disthyrox ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Disthyrox quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Disthyrox ở đâu?
Hiện nay, Disthyrox là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Disthyrox trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”