Docyclosđược chỉ định cho điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính và có bằng chứng sao chép của virus viêm gan B.
1. Thuốc Docyclos là thuốc gì?
Thuốc Docyclos có công dụng đối với trường hợp viêm gan siêu vi B mãn tính và có bằng chứng sao chép của virus viêm gan B.
2. Thành phần thuốc Docyclos
Thành phần: Lamivudin 100mg
Tá dược: Tinh bột bắp, Lactose, Avicel 102, PVP, DST, Magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Sắt oxyd đỏ, Sắt oxyd đen, Sắt oxyd vàng.
3. Dạng bào chế:
Thuốc Docyclos được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Thuốc Docyclos được chỉ định cho điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính và có bằng chứng sao chép của virus viêm gan B.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Thuốc Docyclos được sử dụng bằng đường uống. Liều đề nghị là 100mg/lần/ngày.
Người lớn: Mỗi lần uống một viên, ngày uống một lần.
Trẻ em trên 2 tuổi: Liều 3mg/kg/ngày (tối đa 100 mg/ngày) oan ứng với liều duy nhất 100mg/ngày ở người lớn.
Không cần thiết phải chỉnh liều ở thanh niên và trẻ em trên 12 tuổi.
Chưa thiết lập được thời gian điều trị tối ưu.
Cân nhắc ngừng dùng thuốc Docyclos trong trường hợp:
Đảo ngược huyết thanh đối với HBsAg và/hoặc HBsAg khẳng định ở bệnh nhân hệ miễn dịch bình thường.
Bệnh nhân nữ có thai trong thời gian điều trị.
Bệnh nhân có dấu hiệu không dung nạp thuốc Docyclos khi đang điều trị.
Suy thận: Phải giảm liều ở người bệnh 16 tuổi trở lên có nồng độ thanh thải creatinin giảm. Ảnh hưởng của suy thận trên thải trừ lamivudin ở trẻ em và thiếu niên dưới 16 tuổi chưa được biết rõ nên hiện nay không có chỉ dẫn về liều cho người bệnh ở nhóm tuổi này có độ thanh thải creatinin giảm. Bảng điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều dùng lamivudin (cho người 16 tuổi trở lên) |
> 50 |
150 mg, ngày 2 lần |
30 - 49 |
150 mg, ngày 1 lần |
15 - 29 |
Ngày đầu tiên 150mg, rồi những ngày sau 100 mg, ngày 1 lần. |
5 - 14 |
Những ngày đầu tiên 150mg, rồi những ngày sau 50mg, ngày 1 lần. |
< 5 |
Những ngày đầu tiên 50mg, rồi những ngày sau 25 mg, ngày 1 lần. |
Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan, kể cả bệnh gan giai đoạn cuối đang chờ ghép gan, nếu không có suy thận kèm theo thì không cần điều chỉnh liều lamivudin.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất thành phần nào của thuốc.
Bệnh thận nặng
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Thường gặp: Nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run, buồn nôn và nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase, bệnh dây thần kinh trung ương, dị cảm, đau cơ, đau khớp, các triệu chứng bệnh mũi, ho, ban, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, tăng AST, ALT.
Ít gặp: Viêm tụy, giảm tiểu cầu, tăng bilirubin huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Nồng độ zidovudin trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với lamivudin.
Trimethoprim/sulfamethoxazole làm tăng sinh khả dụng của lamivudin (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).
Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Docyclos
Dùng lamivudin điều trị liên quan nhiễm acid lactic phải dừng lại khi nồng độ aminotransferase tăng nhanh, gan to tiến triển, hoặc nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân.
Thận trọng ở những bệnh nhân gan to hoặc mắc các bệnh về gan khác.
Bệnh nhân đồng thời mắc HIV và viêm gan B mãn tính hoặc C kết hợp điều trị kháng virus làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng ở gan, có khả năng gây tử vong.
Bệnh nhân viêm gan mãn tính, viêm gan trở lại khi dừng lamivudin, cần theo dõi chức năng gan ở bệnh nhân này.
Không dùng lamivudine khi điều trị viêm gan B cho bệnh nhân có nguy cơ nhiễm HIV, vì khi điều trị bằng lamivudine có thể tạo thành chủng kháng lamivudine của HIV.
Ở trẻ em có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy, khi dùng kết hợp lamivudin và zidovudin phải theo dõi chặt chẽ. Khi có những dấu hiệu lâm sàng, hoặc kết quả xét nghiệm khác thường nghỉ là viêm tụy, cần phải ngừng thuốc ngay.
Ở người bị suy chức năng thận, trẻ em dưới 12 tuổi và thiếu niên cân nặng dưới 50kg, không dùng chế phẩm kết hợp cố định chứa lamivudin và zidovudin, vì không thể hiệu chỉnh riêng từng thuốc.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Có thể dùng lamivudin cho người mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi. Trường hợp dùng lamivudin kết hợp uống (viên lamivudin và zidovudin), tránh dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Mặc dù không biết lamivudin có bài tiết trong sữa người hay không, có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do lamivudin ở trẻ nhỏ bú sữa. Cũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa. Chỉ dẫn cho người mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Docyclos ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Docyclos ở đâu?
Thuốc Docyclos có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Docyclos trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng… đồng / hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”