Dolteren điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, thống kinh nguyên phát, đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn, viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
1. Thuốc Dolteren là thuốc gì?
Diclofenac là thuốc kháng viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.
Thuốc Dolteren có thành phần là Diclofenac natri có tác dụng điều trị viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, hư khớp, viêm khớp đốt sống, đau cột sống, bệnh thấp ngoài khớp, gout cấp; Viêm và sưng sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật; Đau bụng kinh, viêm phần phụ.
2. Thành phần thuốc Dolteren
Công thức:
Diclofenac natri ………………… 75mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose, Tinh bột sắn, PVP, Bột Talc, Magnesi stearat, Eudragit L100, PEG 6000, Dâu thâu dâu, Titan dioxyd, Màu đỏ Erythrosine lake,...)
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim tan trong ruột
4. Chỉ định
- Điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.
- Thống kinh nguyên phát.
- Đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.
- Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
5. Liều dùng
Cần phải tính toán liều một cách thận trọng tùy theo nhu câu và đáp ứng của từng cá nhân, phải dùng liều thấp nhất có tác dụng.
- Cơn đau cấp tính hay thống kinh nguyên phát, thoái hóa khớp: 2 lần/ ngày, lần 1 viên. Liều duy trì I viên/ ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 2 lần/ ngày, lần 1 viên.
- Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: trẻ em từ 1 - 12 tuổi uống 1 - 3 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Viên nuốt không nhai, uống trong hay sau khi ăn.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thuốc kháng viêm không steroid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tiến triển hoặc có bệnh sử loét.
- Bệnh nhân bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận hoặc suy gan nặng.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Bệnh nhân bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn).
- Phụ nữ mang thai ở ba tháng cuối thai kỳ.
7. Tác dụng phụ
5-15% bệnh nhân dùng diclofenac có tác dụng không mong muốn ở bộ máy tiêu hóa.
- Tiêu hóa: thường gặp đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng, chán ăn, khó tiêu; ít gặp đau bụng, xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, tiêu chảy có máu, loét dạ dày hay ruột có hay không có xuất huyết hay thủng.
- Hệ thần kinh: thường gặp nhức đầu, chóng mặt; ít gặp buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích
- Gan: tăng các transaminase, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
- Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu
- Toàn thân: mày đay, phù, phát ban.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Thuốc uống chống đông máu và heparin: dùng đồng thời với diclofenac làm tăng nguy cơ gây xuất huyết nặng.
- Kháng sinh nhóm quinolon: diclofenac và các thuốc kháng viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật.
- Aspirin, glucocorticoid: làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày-ruột.
- Diflunisal: làm tăng nồng độ diclofenac, giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây xuất huyết rất nặng ở đường tiêu hóa.
- Lithi, digoxin: diclofenac làm tăng nồng độ trong huyết thanh của lithi, digoxin. Cần phải theo dõi thật cẩn thận nồng độ lithi, digoxin trong máu và điều chỉnh liều dùng của các thuốc này.
- Ticlopidin: dùng đồng thời với diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc lợi tiểu: dùng đồng thời diclofenac và thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận vì diclofenac ức chế prostaglandin.
- Methotrexat: diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.
- Cyclosporin: dùng đồng thời diclofenac với cyclosporin gây nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin nên cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của bệnh nhân.
- Probenecid: có thể làm tăng gấp đôi nồng độ diclofenac nên gây ngộ độc diclofenac, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Xuất huyết tiêu hóa hay loét/ thủng dạ dày ruột có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong quá trình điều trị, có thể có hoặc không có triệu chứng báo trước hay tiền sử bệnh. Những triệu chứng này gây hậu quả nghiêm trọng cho người lớn tuổi. Khi xuất hiện triệu chứng nên ngưng thuốc.
- Theo dõi y khoa chặt chẽ và thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử loét, xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa, bệnh nhân bệnh Crohn, bệnh nhân suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân, tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.
- Thuốc này có thể ức chế tạm thời sự kết tập tiểu cầu nên cần phải theo dõi cẩn thận bệnh nhân có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
* Thời kỳ mang thai:
- Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết với liều cần thiết thấp nhất.
- Không nên dùng thuốc ở người có dự định mang thai vì thuốc có thể ức chế phôi bào làm tổ.
- Chống chỉ định dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ do gây nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai nhi.
* Thời kỳ cho con bú:
Diclofenac được bài tiết qua sữa mẹ rất ít, do đó người mẹ cho con bú có thể dùng thuốc khi thật cần thiết.
11. Ảnh hưởng của thuốc Dolteren lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không nên dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, buồn ngủ.
12. Quá liều
- Biểu hiện: Ngộ độc cấp biểu hiện chủ yếu là các tác dụng không mong muốn nặng lên.
- Xử trí: Ngay lập tức gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Khi dùng biện pháp gây lợi tiểu thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước - điện giải.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Dolteren ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Dolteren quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Dolteren ở đâu?
Hiện nay, Dolteren là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Dolteren trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”