1. Thuốc Dompenic là thuốc gì?
Dompenic là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma), có thành phần chính là domperidon. Thuốc có tác dụng điều trị chứng nôn và buồn nôn.
Dompenic được bào chế dạng hỗn dịch uống.
2. Thành phần thuốc Dompenic
Công thức (cho 5ml ):
Dompenic …………….. 5mg
Tá dược vừa đủ ……… 5mg
(Sorbitol long, CMC (natri carboxymethyl cellulose), tween 80, titan dioxyd, aspartam, nipagin, natri citrat, nước RO).
3. Dạng bào chế
Hỗn dịch uống.
4. Chỉ định
DOMPENIC được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
5. Liều dùng
Cách dùng:
- DOMPENIC chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
-Nên uống DOMPENIC trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
-Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
-Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên: 10 ml (hoặc 1mg/ml hỗn dịch uống) lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30 ml/ngày.
- Bệnh nhân suy gan: DOMPENIC chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của DOMPENIC cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với domperidon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nôn sau khi mổ.
- Chảy máu đường tiêu hóa.
- Tắc ruột cơ học.
- Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi
- Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày
- U tuyến yên tăng tiết prolactin, thủng ruột.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem mục Tương tác thuốc)
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuốc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem mục Tương tác thuốc).
- Trẻ em có cân nặng dưới 20 kg.
7. Tác dụng phụ
- Domperidon khó qua được hàng rào máu-não và ít có khả năng hơn metoclopramid gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản ứng ngoại tháp hoặc buồn ngủ. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỉ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu - não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
- Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
- Nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch cao hơn ở bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân trên 60 tuổi.
- Thường gặp (ADR>1/100)
+ Tiêu hóa: Khô miệng.
- Ít gặp (1/1000
+ Tâm thần: Mất ham muốn tình dục, lo âu.
+ Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu.
+ Tiêu hóa: Tiêu chảy.
+ Da và các mô dưới da: Phát ban, ngứa.
+ Sinh sản và vú: Tăng tiết sữa, đau vú.
+ Khác: Nhược cơ.
- Tần suất không rõ:
+ Phản ứng phản vệ: Bao gồm cả sốc phản vệ.
+ Tâm thần: Lo lắng, căng thẳng.
+ Thần kinh: Động kinh, hội chứng ngoại tháp.
+ Mắt: Cơn co giật mắt.
+ Tim mạch: Loạn nhịp thất, khoảng QT kéo dài, xoắn đinh, chết tim đột ngột.
+ Da: Mày đay, phù mạch.
+ Thận: Bí tiểu.
+ Sinh sản và vú: Nữ hóa tuyến vú, vô kinh.
+ Khác: Kiểm tra chức năng gan bất thường, tăng prolactin mẫu.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Có thể dùng domperidon cùng với các thuốc giải lo.
- Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống domperidon.
- Nếu dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
- Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:
+ Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
-Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin)
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol)
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidon, pimozid, sertinol)
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram)
- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin)
- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin)
- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin)
- Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid)
- Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin)
- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin)
- Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon)
+ Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
- Thuốc ức chế protease.
- Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
- Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin)
- Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:
+ Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
- Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
+ Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần mà kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Do có thành phần sorbitol, không nên sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp Fructose.
- Suy thận: Thời gian bản thái của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
- Tác dụng trên tim mạch: Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đinh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.
Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Có ít dữ liệu về việc sử dụng domperidon ở phụ nữ có thai. Một nghiên cứu ở chuột cho thấy độc tính trên hệ sinh sản ở liều độc cao. Nguy cơ tiềm tàng ở người chưa được biết đến. Vì vậy, chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ khi đánh giá và tiên lượng được lợi ích điều trị.
- Thời kỳ cho con bú: Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong những trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Dompenic lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
- Triệu chứng: Triệu chứng và dấu hiệu quá liều đã được báo cáo chủ yếu ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm kích động, ý thức thay đổi, co giật, mất phương hướng, buồn ngủ và các phản ứng ngoại tháp.
- Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều lớn, cần rửa dạ dảy và dùng than hoạt tính trong vòng 1 giờ khi dùng thuốc. Thuốc kháng cholinergic, thuốc chống Parkinson có thể hiệu quả trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Dompenic ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Dompenic quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Dompenic ở đâu?
Hiện nay, Dompenic là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Dompenic trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”