Dopharalgic điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các khuẩn nhạy cảm.
1. Thuốc Dopharalgic là thuốc gì?
Thuốc Dopharalgic 500mg thuộc nhóm thuốc kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2. Thành phần dược chất chính gồm có Cefprozil hàm lượng 500mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm như: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, …
2. Thành phần thuốc Dopharalgic
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Thành phần hoạt chất: Cefprozil……………….500mg
Thành phần tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Talc, Hydroxypropyl Methylcellulose, Polyethylene Glycol, Titan dioxyd…………….Vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim
4. Chỉ định
Thuốc Dopharalgic được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
Viêm họng/viêm amidan: do Streptococcus pyogenes. Trong điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn do liên cầu, bao gồm cả dự phòng thấp tim, thuốc thường được lựa chọn là penicillin dùng đường tiêm bắp. Cefprozil nói chung có hiệu quả trong việc loại bỏ Streptococcus pyogenes từ mũi họng: tuy nhiên hiện nay chưa có đầy đủ dữ liệu để xác định hiệu quả của cefprozil trong dự phòng thấp tim.
Viêm tai giữa, viêm xoang cấp: do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß- lactamase) và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết B- lactamase).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
Viêm phổi thứ phát cấp tính và đợt cấp của viêm phổi mạn tính (do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết B- lactamase) và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết 6- lactamase)).
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicilinase) và Streptococcus pyogenes
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Thuốc được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Bệnh nhân nên uống thuốc với nước sôi để nguội.
Liều dùng:
- Đối với người lớn và trẻ em > 13 tuổi:
Trong trường hợp điều trị viêm họng, viêm amidan: Sử dụng 500mg/1 ngày, sử dụng liên tục 10 ngày.
Bệnh nhân bị viêm xoang: Nếu bị viêm xoang nặng thì tăng liều sử dụng lên 500mg/1 lần, cứ cách 12 tiếng sử dụng 1 lần. Sử dụng liên tục 10 ngày.
Bệnh nhân bị viêm phổi thứ phát cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mạn tính: sử dụng 500mg/ 1 lần, cứ cách 12 tiếng sử dụng 1 lần. Dùng liên tục trong 10 ngày
Bệnh nhân bị viêm da và cấu trúc da: Sử dụng 250mg/1 lần cách 12 tiếng dùng 1 lần hoặc 500mg/ 1 ngày 24 tiếng dùng 1 lần hoặc 500mg/1 lần cách 12 tiếng dùng 1 lần. Sử dụng liên tục 10 ngày.
- Đối với trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi:
Bệnh nhân bị viêm họng, viêm amidan: sử dụng 7,5mg/kg trọng lượng cơ thể, cứ cách 12 tiếng sử dụng 1 lần, dùng liên tục trong 10 ngày.
Bệnh nhân bị viêm da và cấu trúc da: Sử dụng 20mg/kg trọng lượng cơ thể, cứ cách 24 tiếng sử dụng 1 lần, dùng liên tục trong 10 ngày.
Bệnh nhân bị viêm tai giữa: Sử dụng 15mg/kg trọng lượng cơ thể, cứ cách 12 tiếng sử dụng 1 lần, dùng liên tục trong 10 ngày.
Bệnh nhân viêm xoang (đối với trường hợp bị nhiễm trùng từ vừa đến nặng ): Sử dụng 7,5mg/kg hoặc 15mg/kg trọng lượng cơ thể, cứ cách 12 tiếng sử dụng 1 lần, dùng liên tục trong 10 ngày.
6. Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với cefprozil và các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Phản ứng phụ khi dùng cefprozil cũng giống như các kháng sinh cephalosporin sử dụng qua đường uống khác. Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát đã chỉ ra rằng Cefprozil nói chung có dung nạp. Có khoảng 2% bệnh nhân có tác dụng phụ phải ngừng điều trị bằng Cefprozil.
Các tác dụng phụ thường gặp ở người dùng Cefprozil là:
-Rối loạn tiêu hóa: Với các triệu chứng như tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn, đau bụng;
- Rối loạn chỉ số xét nghiệm gan mật: Tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin hoặc bị vàng da;
- Phản ứng quá mẫn thường xảy ra khi dùng thuốc cho trẻ em: Nổi ban, mề đay. Các triệu chứng này có thể xuất hiện sau vài ngày dùng thuốc và sẽ giảm ngay nếu dừng thuốc;
- Rối loạn hệ thần kinh: Cảm thấy chóng mặt, dễ bị kích động, nhức đầu, chóng mặt, khó ngủ hoặc mất ngủ hoặc có thể bị lẫn. Các triệu chứng này sẽ đều tự khỏi;
- Rối loạn xét nghiệm máu: Giảm bạch cầu, bạch cầu ưa eosin;
- Rối loạn chức năng thận: Tăng BUN, creatinin huyết tương;
Các tác dụng phụ khác đã được ghi nhận: Phát ban và bội nhiễm, bị ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo ở nữ giới.
Sốc phản vệ, phù mạch, viêm ruột kết (bao gồm cả viêm ruột kết màng giả), xuất hiện ban đỏ đa dạng, sốt, phản ứng tương tự bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson và giảm tiểu cầu là những tác dụng phụ khác nhưng hiếm khi xảy ra được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng thuốc.
Để xử lý các tác dụng phụ xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Dopharalgic, bệnh nhân nên báo cho bác sĩ các vấn đề gặp phải và xin tư vấn phù hợp.
8. Tương tác thuốc.
- Khi sử dụng đồng thời 2 loại kháng sinh là aminoglycosid với cephalosporin sẽ sinh ra độc tính trên thận, hiện nay đã có báo cáo về tình trạng này;
- Khi dùng đồng thời Cefprozil và Probenecid sẽ làm tăng gấp đôi AUC. Người bệnh cần uống thuốc Antacid trước 5 phút để không làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Cefprozil;
9. Thận trọng khi sử dụng
Trước khi chỉ định cho bệnh nhân điều trị bằng Cefprozil, bác sĩ hoặc dược sĩ cần khai thác thông tin bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cefprozil, cephalosporin, penicillins hay các thuốc khác hay không. Vì nếu bệnh nhân dị ứng với penicillin thì khi sử dụng cefprozil có thể gây dị ứng chéo. Ngưng sử dụng thuốc nếu bệnh nhân bị dị ứng. Trường hợp dị ứng nặng có thể chỉ định dùng epinephrine kết hợp với các điều trị khác;
- Những bệnh nhân bị tiêu chảy do dùng kháng sinh cần được lưu ý, vì viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo với hầu hết kháng sinh, kể cả với cefprozil;
- Hệ vi sinh vật ở đường ruột bị thay đổi và tăng sinh clostridium nếu việc điều trị bằng kháng sinh xảy ra;
- Viêm đại tràng do kháng sinh xảy ra do nguyên nhân chính là bởi độc tính do C. difficile;
- Nếu bệnh nhân bị viêm ruột kết màng giả thì cần được điều trị thích hợp. Trường hợp nhẹ thì chỉ cần dùng thuốc
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ cefprozil (<0,3% liều) đā được phát hiện trong sữa mẹ sau khi dùng liều duy nhất 1g cho phụ nữ cho con bů. Cần thận trọng khi dùng cefprozil cho người cho con bú vì không ro ảnh hưởng của cefprozil lên trẻ bú mẹ.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Dopharalgic ở đâu?
Hiện nay, thuốc Dopharalgic là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc Dopharalgic có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Dopharalgic trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 0 VNĐ/viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”