Thuốc Otrivin giảm các triệu chứng nghẹt mũi liên quan đến cảm lạnh thông thường, viêm mũi dị ứng và tái phát, viêm xoang.
1. Thuốc Otrivin là thuốc gì?
Thuốc Otrivin là thuốc điều trị triệu chứng nghẹt mũi như bệnh viêm xoang, viêm mũi dị ứng và các bệnh cảm lạnh thông thường.
2. Thành phần thuốc Otrivin
Hoạt chất:
Thuốc xịt mũi có phân liều Otrivin 0,05% chứa 0,5 mg/ml xylometazoline hydrochloride.
1 lần xịt từ thuốc xịt mũi có phân liều tương ứng với 0.035mg xylometazoline hydrochloride.
Tá dược: Sodium dihydrogen phosphate dihydrate, disodium phosphate dodecahydrate, disodium edetate, benzalkonium chloride, sorbitol liquid, methyl hydroxypropyl cellulose 4000, sodium chloride, nước tinh khiết.
Thuốc xịt mũi có phân liều Otrivin 0,05% chứa 0,5 mg/ml xylometazoline hydrochloride.
1 lần xịt từ thuốc xịt mũi có phân liều tương ứng với 0.035mg xylometazoline hydrochloride.
Tá dược: Sodium dihydrogen phosphate dihydrate, disodium phosphate dodecahydrate, disodium edetate, benzalkonium chloride, sorbitol liquid, methyl hydroxypropyl cellulose 4000, sodium chloride, nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế:
Thuốc xịt mũi có phân liều.
Dung dịch trong suốt, không mùi, không màu đến hơi vàng.
Dung dịch trong suốt, không mùi, không màu đến hơi vàng.
4. Chỉ định
Thuốc Otrivin giảm các triệu chứng nghẹt mũi liên quan đến cảm lạnh thông thường, viêm mũi dị ứng và tái phát( kể cả cảm mạo), viêm xoang.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Người lớn và người lớn tuổi: Không áp dụng
Chống chỉ định dùng Otrivin 0.05% cho trẻ dưới 6 tuổi
Trẻ e từ 6 tuổi đến 12 tuổi
1-2 lần xịt vào mỗi bên mũi, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Không nên dùng quá 5 ngày mà không có tư vấn của bác sĩ. Cha mẹ hoặc người chăm sóc của trẻ nên đến sở y tế nếu tình trạng của trẻ xấu đi trong quá trình điều trị.
Không nên dùng nhiều hơn 2 liều trong vòng 24 giờ.
Đường dùng: Xịt mũi
Không dùng quá liều chỉ định
Khuyến cáo nên dùng lần cuối trước khi đi ngủ
Thuốc xịt mũi có phân liều cho liều chính xác và đảm bảo dung dịch được phân bố tốt trên bề mặt của niêm mạc mũi. Có thể ngăn ngừa khả năng dùng quá liều do vô ý.
Mỗi lần xịt mũi có phân liều Otrivin 0.05% phân bố 0.07 ml/xịt.
Trước khi sử dụng lần đầu mồi bơm bằng cách khởi động 4 lần. Sau khi mồi bơm, bơm sẽ nạp thuốc bình thường trong suốt thời gian điều trị hằng ngày. Nếu thuốc không được phun ra trong suốt đợt khởi động, hoặc nếu sản phẩm chưa được sử dụng lâu hơn 7 ngày, cần mồi bơm lại bằng cách khởi động hai lần
1. Làm sạch mũi
2. Giữ chai thuốc ở thế thẳng đứng với ngón cái ở dưới đáy và ống phun ở giữa hai ngón tay.
3. Cúi nhẹ về phía trước và đưa ống phun vào lỗ mũi.
4. Xịt và thở nhẹ nhàng qua mũi cùng một lúc.
5. Làm sạch và lau khô ống phun trước khi đậy nắp lại ngay sau khi dùng.
Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, chai thuốc chỉ nên dùng một người.
Chống chỉ định dùng Otrivin 0.05% cho trẻ dưới 6 tuổi
Trẻ e từ 6 tuổi đến 12 tuổi
1-2 lần xịt vào mỗi bên mũi, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Không nên dùng quá 5 ngày mà không có tư vấn của bác sĩ. Cha mẹ hoặc người chăm sóc của trẻ nên đến sở y tế nếu tình trạng của trẻ xấu đi trong quá trình điều trị.
Không nên dùng nhiều hơn 2 liều trong vòng 24 giờ.
Đường dùng: Xịt mũi
Không dùng quá liều chỉ định
Khuyến cáo nên dùng lần cuối trước khi đi ngủ
Thuốc xịt mũi có phân liều cho liều chính xác và đảm bảo dung dịch được phân bố tốt trên bề mặt của niêm mạc mũi. Có thể ngăn ngừa khả năng dùng quá liều do vô ý.
Mỗi lần xịt mũi có phân liều Otrivin 0.05% phân bố 0.07 ml/xịt.
Trước khi sử dụng lần đầu mồi bơm bằng cách khởi động 4 lần. Sau khi mồi bơm, bơm sẽ nạp thuốc bình thường trong suốt thời gian điều trị hằng ngày. Nếu thuốc không được phun ra trong suốt đợt khởi động, hoặc nếu sản phẩm chưa được sử dụng lâu hơn 7 ngày, cần mồi bơm lại bằng cách khởi động hai lần
1. Làm sạch mũi
2. Giữ chai thuốc ở thế thẳng đứng với ngón cái ở dưới đáy và ống phun ở giữa hai ngón tay.
3. Cúi nhẹ về phía trước và đưa ống phun vào lỗ mũi.
4. Xịt và thở nhẹ nhàng qua mũi cùng một lúc.
5. Làm sạch và lau khô ống phun trước khi đậy nắp lại ngay sau khi dùng.
Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, chai thuốc chỉ nên dùng một người.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với Xylometazoline hoặc với bất kì thành phần tá dược nào của thuốc
Sử dụng đồng thời với các thuốc thông mũi dạng cường giao cảm
Bệnh tim mạch kể cả tăng huyết áp
Bệnh đái tháo đường
Bệnh u tế bào ưa crom
Bệnh cường giáp
Bệnh tăng nhãn áp góc đóng
Bệnh nhân đang dùng chất ức chế monoamine oxidase hoặc đã dừng điều trị với chất ức chế MAO trong vòng 14 ngày vừa qua
Bệnh nhân đang dùng thuốc nhóm Beta-blockers
Viêm da hoặc viêm niêm mạc của tiền đình mũi
Bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng.
Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi
Bệnh nhân bị viêm mũi khô hoặc viêm mũi teo.
Sử dụng đồng thời với các thuốc thông mũi dạng cường giao cảm
Bệnh tim mạch kể cả tăng huyết áp
Bệnh đái tháo đường
Bệnh u tế bào ưa crom
Bệnh cường giáp
Bệnh tăng nhãn áp góc đóng
Bệnh nhân đang dùng chất ức chế monoamine oxidase hoặc đã dừng điều trị với chất ức chế MAO trong vòng 14 ngày vừa qua
Bệnh nhân đang dùng thuốc nhóm Beta-blockers
Viêm da hoặc viêm niêm mạc của tiền đình mũi
Bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng.
Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi
Bệnh nhân bị viêm mũi khô hoặc viêm mũi teo.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây, phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến ( >= 1/10), phổ biến ( >= 1/100 đến < 1/10), không phổ biến ( >= 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp ( >= 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm (< 1/10.000). Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được thể hiện theo mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Các phản ứng bất lợi
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Rất hiếm: phản ứng quá mẫn (phù mạch, phát ban, ngứa).
Rối loạn hệ thần kinh:
Phổ biến: đau đầu.
Rối loạn mắt:
Rất hiếm: suy giảm thị lực thoáng qua.
Rối loạn tim mạch:
Rất hiếm: nhịp tim bất thường và nhịp tim tăng.
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:
Phổ biến: khô mũi hoặc cảm giác khó chịu ở mũi
Rối loạn dạ dày - ruột:
Phổ biến: buồn nôn.
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc:
Phổ biến: cảm giác bỏng tại chỗ dùng thuốc.
Báo cáo các phản ứng được nghi ngờ là phản ứng bất lợi:
Việc báo cáo các phản ứng được nghi ngờ là phản ứng bất lợi sau khi lưu hành thuốc là rất quan trọng. Nó cho phép liên tục giám sát sự cân bằng lợi ích/nguy cơ của sản phẩm thuốc. Nhân viên y tế được yêu cầu báo cáo bất kỳ phản ứng bất lợi nào thông qua hệ thống báo cáo quốc gia.
Thông báo cho bác sỹ/dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Các phản ứng bất lợi
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Rất hiếm: phản ứng quá mẫn (phù mạch, phát ban, ngứa).
Rối loạn hệ thần kinh:
Phổ biến: đau đầu.
Rối loạn mắt:
Rất hiếm: suy giảm thị lực thoáng qua.
Rối loạn tim mạch:
Rất hiếm: nhịp tim bất thường và nhịp tim tăng.
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:
Phổ biến: khô mũi hoặc cảm giác khó chịu ở mũi
Rối loạn dạ dày - ruột:
Phổ biến: buồn nôn.
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc:
Phổ biến: cảm giác bỏng tại chỗ dùng thuốc.
Báo cáo các phản ứng được nghi ngờ là phản ứng bất lợi:
Việc báo cáo các phản ứng được nghi ngờ là phản ứng bất lợi sau khi lưu hành thuốc là rất quan trọng. Nó cho phép liên tục giám sát sự cân bằng lợi ích/nguy cơ của sản phẩm thuốc. Nhân viên y tế được yêu cầu báo cáo bất kỳ phản ứng bất lợi nào thông qua hệ thống báo cáo quốc gia.
Thông báo cho bác sỹ/dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
8. Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời Xylometazoline với chất ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3, 4 vòng có thể gây cơn tăng huyết áp do ảnh hưởng đến tim mạch của những chất này.
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Otrivin
Giống như các thuốc khác cùng nhóm hoạt chất, Xylometazoline nên được sử dụng một cách thận trọng nên bệnh nhân quá nhạy cảm với các thuốc cường giao cảm biểu hiện qua các triệu chứng mất ngủ, chóng mặt, run, rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp.
- Bệnh phì đại tiền liệt tuyến
- Không dùng quá liều chỉ định
- Không uống cùng với thuốc trị ho và cảm khác
- Không dùng tiếp tục nhiều hơn 5 ngày liên tiếp vì dùng kéo dài hoặc quá mức có thể gây xung huyết…Nếu triệu chứng còn dai dẳng hãy đến gặp bác sĩ.
- Nếu con của bạn uống thuốc hoặc đang được bác sĩ chăm sóc hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Vì lý do vệ sinh không dùng quá 28 ngày sau khi mở nắp lần đầu.
- Một số bệnh nhân nhạy cảm đường mũi có thể cảm thấy khó chịu khi nhỏ mũi
- Tác dụng phụ khác như táo bón, buồn nôn.
- Bệnh phì đại tiền liệt tuyến
- Không dùng quá liều chỉ định
- Không uống cùng với thuốc trị ho và cảm khác
- Không dùng tiếp tục nhiều hơn 5 ngày liên tiếp vì dùng kéo dài hoặc quá mức có thể gây xung huyết…Nếu triệu chứng còn dai dẳng hãy đến gặp bác sĩ.
- Nếu con của bạn uống thuốc hoặc đang được bác sĩ chăm sóc hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Vì lý do vệ sinh không dùng quá 28 ngày sau khi mở nắp lần đầu.
- Một số bệnh nhân nhạy cảm đường mũi có thể cảm thấy khó chịu khi nhỏ mũi
- Tác dụng phụ khác như táo bón, buồn nôn.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Do có thể có tác dụng co mạch toàn thân, nên thận trọng không dùng Otrivin trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Không có bằng chứng về bất kỳ tác dụng bất lợi nào đối với trẻ đang bú mẹ. Tuy nhiên không biết xylometazolin có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó thời kì cho con bú nên thận trọng khi sử dụng Otrivin và chỉ nên sử dụng dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Khả năng sinh sản: Không có dữ liệu đầy đủ về ảnh hưởng của xylometazoline hydrochloride trên khả năng sinh sản và không có nghiên cứu trên động vật.
Phụ nữ cho con bú: Không có bằng chứng về bất kỳ tác dụng bất lợi nào đối với trẻ đang bú mẹ. Tuy nhiên không biết xylometazolin có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó thời kì cho con bú nên thận trọng khi sử dụng Otrivin và chỉ nên sử dụng dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Khả năng sinh sản: Không có dữ liệu đầy đủ về ảnh hưởng của xylometazoline hydrochloride trên khả năng sinh sản và không có nghiên cứu trên động vật.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc Otrivin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Otrivin 0.05% ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Otrivin ở đâu?
Thuốc Otrivin 0.05% có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Otrivin 0.05% trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 50.000 đồng / lọ xịt. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”