Epicta 90 được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp, các bệnh viêm xương khớp,..
1. Thuốc Epicta 90 là thuốc gì?
Etoricoxib là thuốc ức chế chọn lọc men cyclooxygenase (COX-2) dùng đường uống trong phạm vi liều điều trị.
Tác dụng: Ở những bệnh nhân viêm xương khớp (osteoarthritis), dùng liều etoricoxib 60mg một lần mỗi ngày cho thấy bệnh nhân có sự giảm đau đáng kể. Những tác dụng có lợi đã được quan sát thấy sớm nhất là bắt đầu vào ngày thứ hai của quá trình điều trị và duy trì cho đến 52 tuần. Nghiên cứu khi dùng liều etoricoxib 30 mg mỗi ngày một lần chứng minh hiệu quả vượt trội so với giả dược trên một khoảng thời gian 12 tuần điều trị (bằng cách sử dụng các đánh giá tương tự như các nghiên cứu ở trên).
Ở những bệnh nhân viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis), dùng liều etoricoxib 90 mg một lần mỗi ngày cho thấy cải thiện đáng kể các triệu chứng đau, viêm, và khó cử động. Những tác dụng có lợi đã được duy trì trong thời gian điều trị 12 tuần.
Ở những bệnh nhân bị cơn đau gút cấp tính, dùng liều etoricoxib 120mg mỗi ngày một lần trong một thời gian điều trị tám ngày đã cho thấy tác dụng giảm đau khớp và giảm viêm từ trung bình cho đến rất tốt so với khi dùng indomethacin 50mg ba lần mỗi ngày. Tác dụng giảm đau được quan sát thấy sớm nhất là bốn tiếng đồng hồ sau khi bắt đầu điều trị. Với bệnh nhân bị viêm cột sống cứng khớp, etoricoxib 90 mg một lần mỗi ngày cho thấy làm giảm đáng kể triệu chứng đau cột sống, cứng khớp, giảm phản ứng viêm. Lợi ích lâm sàng của etoricoxib được quan sát thấy là sớm nhất là ngày thứ hai của quá trình điều trị và được duy trì trong suốt thời gian điều trị 52 tuần. Trong các nghiên cứu thiết kế đặc biệt để tính toán sự khởi đầu tác dụng của etoricoxib, tác dụng của thuốc xuất hiện sớm nhất là 24 phút sau khi dùng thuốc.
2. Thành phần thuốc Epicta 90
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Etoricoxib ….. 90mg
Tá dược: Lactose monohydrat, calci phosphat dibasic khan, cellulose vi tinh thể, hypromellose, croscarmellose natri, silicon dioxide dạng keo, magnesium stearat, instacoat universal (white), opadry II green 31G51120.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Thuốc Epicta90 được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp, các bệnh viêm xương khớp và các dấu hiệu của viêm trong cơn viêm khớp Gout cấp.
5. Liều dùng
EPICTA 90 dùng đường uống và có thể uống trước hoặc sau khi ăn. Thuốc có thể có tác dụng nhanh hơn nếu uống lúc đói.
Cần xem xét điều này trong trường hợp cần giảm nhanh triệu chứng của bệnh. Liều dùng đề nghị của Epicta 90 cho từng trường hợp như sau:
- Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo là 90 mg (1 viên Epicta 90) mỗi ngày một lần.
- Viêm đốt sống cứng khớp: Liều khuyến cáo là 90 mg (1 viên Epicta 20) mỗi ngày một lần.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, cũng như đối với các thuốc khác, cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân cao tuổi.
- Bệnh nhân suy gan: Không nên vượt quá liều 60mg một lần mỗi ngày. Có thể xem xét giảm liều xuống còn 30 mg một lần mỗi ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều nếu bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30ml/phút. Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút. - Trẻ em: Chống chỉ định dùng thuốc này cho trẻ em dưới 16 tuổi.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc, loét dạ dày hoặc tá tràng tiến triển, suy gan nặng (albumin huyết thanh <25 g/I) hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml / phút, trẻ em dưới 16 tuổi, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Suy tim nặng, tăng huyết áp không kiểm soát được (do thừa có thể ảnh hưởng đến chức năng thận.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh mạch não, bệnh động mạch ngoại biên.
7. Tác dụng phụ
- Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.
- Hiếm khi: phù mạch, phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Thuốc chống đông máu đường uống: ở các bệnh nhân đang điều trị lâu dài với warfarin, liều dùng etoricoxib 120 mg mỗi ngày có liên quan với mức tăng khoảng 13% tỷ lệ thường hóa quốc tế (INR- International Normalised Ratio) của thời gian prothrombin. Do đó, bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu đường uống cần được theo dõi chặt chẽ INR của thời gian prothrombin, đặc biệt là trong những ngày đầu tiên khi điều trị với etoricoxib hoặc khi thay đổi liều dùng etoricoxib.
- Thuốc lợi tiểu, chất ức chế men chuyển (ACE) và các thuốc ức chế angiotensin II: các thuốc chống viêm phi steroid (NSAIDs) có thể làm giảm tác dụng của các thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp khác. Ở một số bệnh nhân suy giảm chức năng thận, dùng đồng thời etoricoxib với thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc ức chế angiotensin II hoặc các thuốc ức chế cyclooxygenase có thể dẫn đến sự suy giảm hơn nữa chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận cấp tính (thường hồi phục được). Cần xem xét khả năng xảy ra tình trạng này ở những bệnh nhân dùng etoricoxib đồng thời với chất ức chế men chuyển (ACE) hoặc các thuốc đối kháng angiotensin II và phải thận trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc này, đặc biệt là ở người cao tuổi. Bệnh nhân nên uống nhiều nước và phải theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu sử dụng đồng thời các thuốc trên, và định kỳ sau đó.
- Axit acetylsalicylic: Etoricoxib có thể được sử dụng đồng thời với axit acetylsalicylic ở liều sử dụng cho tim mạch điều trị dự phòng (liều thấp acetylsalicylic acid).Tuy nhiên, dùng đồng thời axit acetylsalicylic liều thấp với etoricoxib có thể làm gia tăng tỷ lệ viêm loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác. Không nên dùng đồng thời etoricoxib với axit acetylsalicylic để phòng bệnh tim mạch.
- Cyclosporin và tacrolimus: Mặc dù sự tương tác này chưa được nghiên cứu với etoricoxib, dùng đồng thời cyclosporin hoặc tacrolimus với bất kỳ thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) nào khác có thể làm tăng tác dụng độc thận của cyclosporin hoặc tacrolimus. Cần theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời một trong những loại thuốc này với etoricoxib.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Ảnh hưởng lên đường tiêu hóa: Biến chứng trên đường tiêu hóa (thủng, loét hoặc chảy máu) đã được báo cáo có thể xảy ra trên bệnh nhân dùng etoricoxib. Cần thông báo cho bệnh nhân biết có thể có nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa nếu dùng epifac đồng thời với một thuốc thuộc nhóm chống viêm phi steroid (NSAID) khác hoặc nếu bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, chẳng hạn như loét và chảy máu tiêu hóa.
- Ảnh hưởng lên hệ tim mạch: Nguy cơ biến chứng trên hệ tim mạch khi dùng etoricoxib có thể tăng với liều lượng và thời gian tiếp xúc, vì vậy nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và liều thấp nhất có tác dụng. Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ trên hệ tim mạch (ví dụ như cao huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc lá) chỉ nên dùng etoricoxib sau khi xem xét cẩn thận.
- Ảnh hưởng trên thận: Etoricoxib có thể làm giảm sự hình thành prostaglandin và do đó làm giảm chức năng thận. Cần theo dõi chức năng thận nếu bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như suy thận, suy tim hoặc xơ gan.
- Giữ nước, phù và cao huyết áp: Cũng như với các sản phẩm thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin, giữ nước, phù và cao huyết áp đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng etoricoxib. Cần thận trọng |khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử suy tim, rối loạn chức năng tâm thất trái, hoặc tăng huyết áp và bệnh nhân bị phù vì bất kỳ lý do nào khác. Cần theo dõi huyết áp của những bệnh nhân này trong vòng hai tuần sau khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó. Nếu huyết áp tăng lên đáng kể, cần xem xét thay đổi phương pháp điều trị.
- Ảnh hưởng trên gan: Cần theo đối nếu bệnh nhân có triệu chứng và/hoặc dấu hiệu cho thấy rối loạn chức năng gan, hoặc ở những người đã từng có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường. Nếu có dấu hiệu của suy gan hoặc nếu liên tục có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường (ba lần so với giới hạn trên của mức bình thường), cần xem xét thay đổi phương pháp điều trị.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng etoricoxib cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu phát hiện có thai trong thời gian dùng thuốc, phải ngưng dùng etoricoxib và thay thế bằng một phương pháp điều trị khác.
11. Ảnh hưởng của thuốc Epicta 90 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bệnh nhân có thể bị chóng mặt, buồn ngủ trong thời gian dùng thuốc. Vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian điều trị với etoricoxIb.
12. Quá liều
Trong các nghiên cứu lâm sàng, nếu dùng liều duy nhất của etoricoxib lên đến 500mg và nếu dùng liều lượng nhiều lên đến 150mg/ngày trong 21 ngày vẫn không thấy có độc tính đáng kể trên lâm sàng. Trong trường hợp quá liều, nên tiến hành rửa ruột và áp dụng các biện pháp hỗ trợ chức năng sống. Không thể loại bỏ etoricoxib bằng cách thẩm phân máu. Hiện nay vẫn chưa rõ có thể loại bỏ etoricoxib bằng cách thẩm phân qua phúc mạc được không.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Epicta 90 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Epicta 90 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Epicta 90 ở đâu?
Hiện nay, Epicta 90 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Epicta 90 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”