Etoricoxib 90 điều trị kháng viêm giảm đau ở các bệnh lý: Viêm khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA),..
1. Thuốc Etoricoxib 90 là thuốc gì?
Thuốc Etoricoxib có tác dụng điều trị kháng viêm giảm đau ở các bệnh lý: Viêm khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA), viêm cột sống dính khớp, cơn đau cấp tính, viêm khớp cấp do gout, điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa phải sau phẫu thuật nha khoa.
2. Thành phần thuốc Etoricoxib 90
Hoạt chất: Etoricoxib……………….90mg
Tá dược: Kollidon CL, Lactose, Microcrystalline cellulose M101, Aerosil, Bột Talc, Magnesi stearate, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxide.
3. Dạng bào chế:
Thuốc Etoricoxib được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hình tam giác, bao phim màu trắng.
4. Chỉ định
Thuốc Etoricoxib được chỉ định cho người lớn trên 16 tuổi để điều trị kháng viêm giảm đau ở các bệnh lý: Viêm khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA), viêm cột sống dính khớp, cơn đau cấp tính, viêm khớp cấp do gout, điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa và phải sau phẫu thuật nha khoa.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Liều dùng:
- Viêm khớp: 30 - 60mg x 1 lần/ngày
- Viêm khớp dạng thấp: 90mg x 1 lần/ngày
- Viêm cột sống dính khớp: 90mg x 1 lần/ngày
- Cơn đau cấp tính: Chỉ nên dùng thuốc cho giai đoạn triệu chứng cấp tính.
- Viêm khớp cấp do gout: 120mg x 1 lần/ngày, và không dùng quá 8 ngày. Bệnh nhân có thể sử dụng 90mg x 1 lần/ngày.
- Đau sau phẫu thuật nha khoa: 90mg x 1 lần/ngày, tối đa là 3 ngày.
- Đối với bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, cần thận trọng sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Đối với bệnh nhân suy gan:
- Ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan nhẹ liều tối đa là 60mg/ngày, không vượt quá liều chỉ định. Ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan mức độ trung bình liều tối đa là 30mg/ngày và không được tăng liều. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan mức độ trung bình do báo cáo lâm sàng cho đối tượng này còn hạn chế.
- Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng
Đối với bệnh nhân suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30ml/phút
- Chống chỉ định đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30ml/phút.
6. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với etoricoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm loét đường tiêu hóa hoặc xuất huyết dạ dày – ruột.
- Bệnh nhân có những biểu hiện dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic hay các thuốc ức chế chọn lọc COX-2 như: Co thắt phế quản, viêm mũi, polyp mũi, phù giáp, nổi mày đay, phản ứng dị ứng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút.
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Bệnh nhân viêm ruột.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết.
- Bệnh nhân cao huyết áp có chỉ số huyết áp cao trên 140/ 90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim do thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp, thường gặp, hiếm gặp và rất hiếm gặp.
Hệ cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Tần suất |
Nhiễm trùng và lây nhiễm |
Viêm xương ổ răng |
Thường gặp |
Viêm đường tiêu hóa, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu |
Ít gặp |
|
Rối loạn hệ tiêu hóa và bạch huyết |
Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. |
Ít gặp |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng quá mẫn |
Ít gặp |
Phù mạch/ sốc phản vệ/ phản ứng bất thường bao gồm sốc |
Hiếm gặp |
|
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Phù/ giữ nước |
Thường gặp |
Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng hoặc giảm cân. |
Ít gặp |
|
Rối loạn tâm thần |
Lo lắng, trầm cảm, suy giảm tinh thần, ảo giác |
Ít gặp |
Sự nhầm lẫn/ bồn chồn |
Hiếm gặp |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
Chóng mặt/ nhức đầu |
Thường gặp |
Rối loạn tâm thần, mất ngu, hội chứng dị cảm/ rối loạn cảm giác, buồn ngủ |
Ít gặp |
|
Rối loạn thị giác |
Mờ mắt, viêm kết mạc |
Ít gặp |
Rối loạn thính giác |
Chóng mặt, ù tai |
Ít gặp |
Rối loạn tim mạch |
Đánh trống ngực, loạn nhịp tim |
Thường gặp |
Rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim |
Ít gặp |
|
Rối loạn hệ mạch |
Cao huyết áp |
Thường gặp |
Xơ vữa, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ thoáng qua, cao huyết áp, viêm mạch |
Ít gặp |
|
Rối loạn hô hấp ngực và trung thất |
Co thắt phế quản |
Thường gặp |
Ho, khó thở, đau thắt ngực |
Ít gặp |
|
Rối loạn tiêu hóa |
Đau bụng |
Rất thường gặp |
Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng/ hội chứng trào ngược, tiêu chảy, khó tiêu/ khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, lở miệng |
Thường gặp |
|
Chướng bụng, rối loạn nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày-tá tràng, loét dạ dày-ruột bao gồm thủng dạ dày và xuất huyết, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy |
Ít gặp |
|
Rối loạn gan mật |
Tăng ALT, AST |
Thường gặp |
Viêm gan |
Hiếm gặp |
|
Suy gan, vàng da |
Hiếm gặp |
|
Rối loạn da và mô dưới da |
Bầm tím |
Thường gặp |
Phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay |
Ít gặp |
|
Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì do nhiễm độc, hồng ban cố định nhiễm sắc |
Hiếm gặp |
|
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
Co cơ/ co thắt cơ, đau/ cứng khớp |
Ít gặp |
Rối loạn hệ tiết niệu, thận |
Tăng protein niệu, creatinin huyết thanh, suy thận |
Ít gặp |
Rối loạn chung |
Suy nhược, mệt mỏi, triệu chứng cảm cúm |
Thường gặp |
Đau ngực |
Ít gặp |
|
Báo cáo sau nghiên cứu |
Tăng ure huyết, creatine phosphokinase, kali huyết, acid uric |
Ít gặp |
Giảm natri huyết |
Hiếm gặp |
8. Tương tác thuốc
Phản ứng dược lực học:
+ Điều trị mãn tính với warfarin, phối hợp etoricoxib có thể làm gia tăng 13% prothrombin. Vì thế, bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông đường uống phải được theo dõi chặt chẽ chỉ số prothrombin, đặc biệt trong thời gian đầu điều trị với etoricoxib hoặc thay đổi liều etoricoxib.
+ NSAIDs có thể làm giảm tác dụng thuốc lợi tiểu và các thuốc điều trị cao huyết áp khác. Đối với bệnh nhân suy thận (đặc biệt là bệnh nhân mất nước hoặc bệnh nhân cao tuổi) việc phối hợp thuốc ức chế ACE hoặc chất đối kháng Angiotensin II với các thuốc ức chế cyclooxygenase có thể dẫn đến trầm trọng hơn tình trạng suy giảm chức năng thận. Thận trọng khi dùng đồng thời etoricoxib với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc đối kháng Angiotensin II, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân cần được cung cấp đầy đủ nước, và được theo dõi chức năng thận sau khi được điều trị kèm theo và sau đó là định kỳ.
+ Etoricoxib có thể dùng với acid acetylsalicylic ở liều dự phòng bệnh tim mạch, tuy nhiên việc phối hợp này có thể làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác. Không nên dùng etoricoxib với acid acetylsalicylic cao hơn liều dự phòng bệnh tim mạch hoặc các thuốc NSAIDs khác.
+ Dùng chung với NSAIDs có thể làm tăng tác dụng độc thận của tacrolimus hoặc cyclosporin. Cần theo dõi chức năng thận với bệnh nhân dùng kết hợp etoricoxib với một trong hai loại thuốc này.
Tương tác dược động học:
Tác dụng của etoricoxib đối với dược động học của các thuốc khác:
+ NSAIDs làm giảm bài tiết lithium do đó làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương. Theo dõi chặt chẽ nồng độ lithium trong máu và điều chỉnh liều lithium khi phối hợp và khi ngưng phối hợp với NSAIDs.
+ Nên theo dõi các độc tính liên quan đến etoricoxib và methotrexate khi phối hợp đồng thời hai thuốc này.
+ Cần xem xét sự gia tăng nồng độ ethinyl estradiol khi lựa chọn thuốc ngừa thai để dùng cùng với etoricoxib. Sự gia tăng nồng độ ethinyl estradiol có thể làm tăng tần suất các tác dụng ngoại ý liên quan đến thuốc tránh thai đường uống (biến chứng huyết khối tim mạch ở phụ nữ có nguy cơ).
+ Sự gia tăng nồng độ estrogen cần được xem xét khi lựa chọn liệu pháp hormone sau mãn kinh để dùng cùng với etoricoxib vì sự gia tăng nồng độ estrogen có thể làm tăng nguy cơ tác dụng ngoại ý liên quan đến liệu pháp hormon thay thế.
+ Etoricoxib không có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của prednisone/ prednisolone.
+ Bệnh nhân có nguy cơ nhiễm độc digoxin cao cần được theo dõi khi dùng cùng lúc digoxin và etoricoxib.
+ Thận trọng phối hợp etoricoxib với các thuốc chuyển hóa chủ yếu bằng sulfotransferase.
Ảnh hưởng của các thuốc khác lên dược động học của etoricoxib:
+ Ketoconazol: Chất ức chế CYP3A4, liều 400mg mỗi ngày dùng trong 11 ngày không có tác động lâm sàng đáng kể đối với liều duy nhất 60mg etoricoxib (AUC tăng 43%).
+ Voriconazole và Miconazole: Sử dụng đồng thời etoricoxib với voriconazole đường uống hoặc miconazole gel bôi miệng, chất ức chế mạnh CYP3A4, có thể làm tăng nhẹ sự phơi nhiễm với etoricoxib.
+ Rifampicin: Đồng thời sử dụng etoricoxib với rifampicin, một chất kích thích mạnh các enzym CYP, làm giảm 65% nồng độ etoricoxib trong huyết tương. Không khuyến cáo tăng liều etoricoxib khi phối hợp với rifampicin.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Etoricoxib 90
- Những biến chứng ở đường tiêu hóa trên (thủng, loét, xuất huyết), một số có thể dẫn đến tử vong, đã xảy ra ở bệnh nhân điều trị với etoricoxib. Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ mắc biến chứng dạ dày – ruột với NSAIDs, bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân đang dùng đồng thời với acid acetylsalicylic hoặc các thuốc NSAIDs khác, bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết dạ dày – ruột. Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa khi dùng đồng thời etoricoxib với acid acetylsalicylic (ngay cả khi dùng liều thấp).
- Các thuốc ức chế chọn lọc COX-2 không phải là thuốc thay thế cho acid acetylsalicylic để dự phòng bệnh mạch vành do tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Vì thế không nên ngưng sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu.
- Sử dụng etoricoxib có thể làm giảm chức năng thận. Những bệnh nhân có nguy cơ cao nhất của phản ứng này là những bệnh nhân suy giảm đáng kể chức năng thận, suy tim không hồi phục, hoặc xơ gan. Cần theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân này.
- Thận trọng sử dụng etoricoxib với bệnh nhân có tiền sử suy tim, rối loạn chức năng tâm thất trái, hoặc cao huyết áp và ở bệnh nhân bị phù từ trước do bất kỳ lý do nào. Nếu tình trạng của bệnh nhân xấu đi, cần áp dụng các biện pháp thích hợp bao gồm ngưng dùng etoricoxib.
Etoricoxib có thể làm trầm trọng hơn tình trạng cao huyết áp, đặc biệt ở liều cao. Do đó, cần kiểm soát huyết áp trước khi điều trị bằng etoricoxib. Huyết áp cần được theo dõi trong vòng 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó. Nếu huyết áp tăng lên đáng kể thì nên cân nhắc điều trị thay thế.
- Mức độ tăng ALT và/ hoặc AST (khoảng 3 lần hoặc nhiều hơn giới hạn trên của mức bình thường) đã được báo cáo ở khoảng 1% bệnh nhân ở các thử nghiệm lâm sàng được điều trị lên đến 1 năm với etoricoxib 30, 60 và 90 mg mỗi ngày. Nếu có dấu hiệu suy gan hoặc nếu phát hiện các xét nghiệm chức năng gan bất thường liên tục (trên mức bình thường 3 lần), ngưng sử dụng etoricoxib.
- Nếu trong quá trình điều trị, bệnh nhân gặp phải những rối loạn nêu trên, nên ngưng sử dụng etoricoxib và được theo dõi. Cần duy trì sự giám sát tích cực về mặt y tế đối với bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận, tim.
Thận trọng khi dùng etoricoxib với bệnh nhân mất nước, cần giúp bệnh nhân bù nước trước khi điều trị với thuốc này.
- Các phản ứng da nghiêm trọng, một số có thể dẫn đến tử vong, bao gồm viêm da tróc da, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc được báo cáo rất hiếm gặp. Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (như sốc phản vệ và phù mạch) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng etoricoxib. Ngưng sử dụng thuốc khi xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào.
- Cần thận trọng khi sử dụng etoricoxib với warfarin hoặc các thuốc chống đông khác.
Không dùng etoricoxib, cũng như bất kỳ sản phẩm thuốc nào ức chế sự tổng hợp cyclooxygenase/ prostaglandin cho phụ nữ đang có ý định mang thai.
Etoricoxib có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Etoricoxib 60 ở liều hằng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu lâm sàng về nghiên cứu trên thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên hệ sinh sản. Etoricoxib 90 cũng như các sản phẩm thuốc ức chế tổng hợp thuốc prostaglandin khác, có thể gây nên tình trạng sa tử cung và đóng sớm của ống động mạch trong ba tháng cuối thai kỳ nên chống chỉ định trong thời gian mang thai. Nếu phụ nữ mang thai trong thời gian điều trị, phải ngưng điều trị Etoricoxib 90.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa có báo cáo về sự bài tiết Etoricoxib 90 qua sữa mẹ. Etoricoxib 90 được bài tiết qua sữa của chuột cho con bú. Không dùng Etoricoxib 90 cho phụ nữ cho con bú.
- Phụ nữ có ý định mang thai: Etoricoxib 90 cũng như những chất ức chế chọn lọc COX-2 khác không được chỉ định cho phụ nữ đang có ý định mang thai.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân có thể bị chóng mặt, buồn ngủ khi dùng Etoricoxib 90. Không nên vận hành máy móc hay lái tàu xe khi dùng thuốc này.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Etoricoxib 90 ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Etoricoxib 90 ở đâu?
Thuốc Etoricoxib 90 có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Etoricoxib 90 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 50.000 - 70.000 đồng / vỉ. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”