Extorant 100 trị bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
1. Thuốc Extorant 100 là thuốc gì?
Thuốc Extorant 100 có tác dụng tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính. Thuốc tác động bằng cách làm cho đờm loãng hơn giúp ho khạc đờm dễ dàng hơn.
2. Thành phần thuốc Extorant 100
Mỗi gói: Acetylcystein 100 mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, Aspartame, Orange flavor.
3. Dạng bào chế
Thuốc cốm pha uống
4. Chỉ định
- Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
- Giải độc trong quá liều paracetamol.
- Được dùng tại chỗ trong điều trị hội chứng khô mắt (viêm kết giác mạc khô, hội chứng Sjogren) kết hợp với tiết bất thường chất nhầy.
5. Liều dùng
Cách dùng thuốc: Hoà tan thuốc với nước trước khi uống, khuấy đều khi cần.
Liều lượng:
- Người lớn: uống một liều đơn 600 mg/ngày hoặc uống 200 mg (2 gói) x 3 lần/ngày.
- Trẻ em: 2-7 tuổi: 200 mg (2 gói)/lần, 2 lần/ngày; ≥ 7 tuổi: 200 mg (2 gói)/lần, 3 lần/ngày (liều như người lớn).
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với acetylcystein hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thuốc có chứa aspartame, không dùng thuốc cho người bệnh phenylceton niệu.
7. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất của acetylcystein là buồn nôn, nôn, đỏ bừng và phát ban. Ít gặp hơn là các phản ứng phản vệ, bao gồm phù mạch, co thắt phế quản/suy hô hấp, tụt huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp.
Thường gặp (ADR >1/100):
- Dạ dày-ruột: Buồn nôn, nôn
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ
- Hô hấp: Ho, thở khò khè, thở rít, thở nông, thắt ngực, suy hô hấp hoặc co thắt phế quản, viêm họng, chảy nước mũi, ran ngáy, đau thắt cổ
- Da: Nổi mề đay/đỏ bừng mặt, phát ban, ngứa, đỏ bừng
- Chuyển hóa: Phù
Ít gặp (1/1.000 < ADR <1/100):
- Miễn dịch: Sốc phản vệ
- Tim mạch: Tụt huyết áp
- Thần kinh: Buồn ngủ, đau đầu, ù tai
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Miễn dịch: Nhạy cảm mắc phải
- Khác: Tử vong
Chưa rõ tần suất:
- Da: Nổi mẩn, phù mạch, đổ mồ hôi, phù quanh mắt, ẩm lạnh
- Dạ dày-ruột: Viêm dạ dày
- Hô hấp: Tăng dịch tiết phế quản, co thắt phế quản, kích thích đường khí-phế quản (đường hô hấp), ho ra máu, khó thở, ngưng thở
- Tim mạch: Xanh tím, nhịp tim nhanh, chậm nhịp tim, ngưng tim, ngoại tâm thu, đỏ bừng, tăng huyết áp, giãn mạch, thay đổi ECG, thoát mạch
- Chuyển hóa: Nhiễm toan, hạ kali máu, hạ ure máu
- Thần kinh: Ngất, động kinh toàn thể, buồn ngủ
- Cơ xương: Đau khớp, bệnh về khớp
- Gan: Suy giảm chức năng gan
- Máu: Giảm tiểu cầu
- Mắt: Mờ mắt, đau mắt, sưng mắt, ngứa/đỏ/rát mắt (dạng thuốc nhỏ mắt)
- Tâm thần: Hồi hộp
- Khác: Sốt, mệt mỏi, rét run, đau ngực, đau mặt, phù mặt, tăng thân nhiệt.
Hướng dẫn cách xử lý ADR
Hầu hết các phản ứng có hại đều liên quan đến liều dùng và có thể giảm bằng cách giảm liều hoặc ngừng thuốc. Tác dụng không mong muốn hiếm gặp nhưng nguy hiểm, có thể gây chết do loạn tạo máu, đặc biệt là suy tủy thiếu máu không tái tạo. Khi điều trị dài ngày cần kiểm tra công thức máu. Nhiễm acid chuyển hóa nặng thường gặp ở người già, người suy thận, người bị bệnh phổi tắc nghẽn hoặc giãn phế nang. Cần kiểm tra cân bằng điện giải trước và trong điều trị. Điều trị nhiễm acid chuyển hóa bằng natri bicarbonat hoặc kali cacbonat.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Không dùng đồng thời các thuốc chống ho và acetylcystein vì việc giảm phản xạ ho có thể dẫn đến sự tích tụ dịch tiết phế quản.
Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcystein.
Không nên trộn acetylcystein với các sản phẩm thuốc khác.
Thử nghiệm in vitro đã chỉ ra rằng khi trộn lẫn kháng sinh cephalosporin và acetylcystein, kháng sinh bị bất hoạt. Do đó uống thuốc kháng sinh ít nhất hai giờ trước hoặc sau khi dùng acetylcysteine.
Dùng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein gây ra hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn động mạch một thời gian cùng với cơn đau đầu.
Nếu dùng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein, bệnh nhân cần được theo dõi và cảnh báo hạ huyết áp có thể nặng và kèm theo đau đầu.
9. Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân hen phế quản nên được theo dõi điều trị nghiêm ngặt; nếu co thắt phế quản xảy ra, ngưng sử dụng acetylcystein ngay lập tức.
Khi sử dụng acetylcystein, đặc biệt vào thời gian đầu điều trị, tình trạng hóa lỏng và tăng tiết dịch phế quản có thể xảy ra. Nếu bệnh nhân không thể tống đờm hiệu quả, để tránh dịch lưu kỹ thuật thoát dịch theo tư thế và hút khí quản nên được sử dụng.
Không có nghiên cứu nào về hiệu quả và độ an toàn của acetylcystein 200 mg x 3 lần/ngày ở tuổi thanh thiếu niên. Tuy nhiên, đã có báo cáo về tác dụng không mong muốn nhẹ đến nặng với việc sử dụng IV acetylcystein ở người lớn và thanh thiếu niên.
Thuốc này có chứa aspartame. Điều này có thể gây hại cho những người bị phenylketon niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp trong đó phenylalanine tích tụ vì cơ thể không thể loại bỏ nó đúng cách.
Acetylcystein có thể gây nhiễu với phương pháp xét nghiệm đo màu để xác định salicylat.
Acetylcystein có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm ketone trong nước tiểu.
Khi mở gói bột có thể ngửi thấy mùi lưu huỳnh (mùi trứng thối). Đây là một đặc điểm bình thường của hoạt chất. Khi thêm nước, dung dịch sẽ có mùi cam.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Acetylcystein không biết ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra các tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản. Để phòng ngừa, nên tránh sử dụng acetylcystein 200mg trong suốt thai kỳ.
Phụ nữ đang cho con bú: Không có đủ thông tin về sự bài tiết acetylcystein trong sữa mẹ. Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh hay trẻ nhỏ không thể loại trừ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Extorant 100 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Acetylcystein không biết ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không.
12. Quá liều
Về mặt lý thuyết, có nguy cơ bệnh não gan khi quá liều acetylcystein. Đã có các báo cáo về quá liều acetylcystein đi kèm với các triệu chứng tương tự như các phản ứng phản vệ nhưng có thể nặng chuyển hóa hơn. Có thể áp dụng các liệu pháp hỗ trợ tổng quát. Các triệu chứng có thể được kiểm soát bằng các thuốc kháng histamin và các steroid theo thông lệ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Extorant 100 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Extorant 100 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Extorant 100 ở đâu?
Hiện nay, Extorant 100 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Extorant 100 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 40.000 đến 50.000/hộp 30 gói tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”