1. Thuốc Fedcerine 500mg là thuốc gì?
Thuốc Fedcerine 500mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, với hoạt chất chính là Mesalazin 500 mg. Thuốc chỉ định điều trị đợt cấp và điều trị duy trì sự thuyên giảm bệnh viêm loét đại tràng.
2. Thành phần thuốc Fedcerine 500mg
Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa:
Dược chất: Mesalazin 500 mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, PVP K30, Talc, Magnesi stearat, Opadry 03B28796 white, Opadry enteric white (94 series).
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim tan trong ruột. Không nhai hoặc nghiền vỡ viên trước khi nuốt.
4. Chỉ định
Fedcerine 500mg dùng để điều trị đợt cấp và điều trị duy trì sự thuyên giảm bệnh viêm loét đại tràng.
5. Liều dùng
Liều dùng
Người lớn trưởng thành và người cao tuổi
Tùy theo tình trạng lâm sàng trong từng trường hợp, liều khuyến cáo sử dụng hàng ngày như sau:
- Điều trị đợt cấp tính của viêm loét đại tràng: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Điều trị duy trì sự thuyên giảm của viêm loét đại tràng: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em
Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Trẻ em trên 6 tuổi
Đợt cấp tính của viêm loét đại tràng:
- Được xác định tùy theo thể trạng, với liều trung bình 30- 50 mg/kg/ngày.
- Liều tối đa 75 mg/kg/ngày.
- Tổng liều không được vượt quá tổng liều cho người lớn được khuyến cáo.
Điều trị duy trì sự thuyên giảm của viêm loét đại tràng:
- Được xác định tùy theo đối tượng cụ thể, bắt đầu với liều trung bình 15-30mg/kg/ngày.
- Tổng liều không được vượt quá tổng liều cho người lớn được khuyến cáo.
Liều khuyến cáo với trẻ có cân nặng đến 40 kg là liều bằng ½ so với liều sử dụng cho người lớn, và liều giống như sử dụng cho người lớn với trẻ trên 40 kg.
Cách dùng
Nên sử dụng FEDCERINE vào buổi sáng, buổi trưa và buổi tối trước bữa ăn 1 giờ. Uống cả viên thuốc với một lượng lớn nước, không nhai, không bẻ viên. Khuyến cáo các bệnh nhân sử dụng FEDCERINE đúng liều và đều đặn, trong cả trường hợp điều trị đợt cấp tính của viêm loét đại tràng và điều trị thuyên giảm của viêm loét đại tràng.
Đối với trường hợp điều trị thuyên giảm của viêm loét đại tràng: Liều sử dụng thường giảm xuống còn 1,5 g mesalazin/ngày (với người trưởng thành và trẻ ở độ tuổi dậy thì có cân nặng trên 40 kg) và 0,75 g mesalazin/ngày (với trẻ nhỏ và trẻ ở độ tuổi dậy thì dưới 40 kg).
6. Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Salicylat.
- Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng.
- Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Sử dụng Mesalazine có thể liên quan với việc trầm trọng thêm các triệu chứng của viêm đại tràng ở những bệnh nhân trước đó đã có vấn đề tương tự với Sulphasalazin.
Thường gặp: ADR > 1/100
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Rối loạn về da: Phát ban (bao gồm nổi mề đay và phát ban hồng ban).
- Rối loạn chung: Đau đầu.
Hiếm gặp 1/100 > ADR > 1/1000
- Các rối loạn máu: Giảm bạch cầu (Leucopenia), giảm bạch cầu trung tính (Neutropenia), mất bạch cầu hạt (Agranulocytosis), thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
- Rối loạn tim mạch: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.
- Rối loạn hô hấp: Các phản ứng dị ứng phổi (bao gồm khó thở, ho, viêm phế nang, tăng bạch cầu eosin phổi, thâm nhiễm phổi, viêm phổi).
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, tăng Amylase.
- Gan: Rối loạn chức năng gan và nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan, xơ gan, suy gan).
- Tiết niệu, sinh dục: Bất thường chức năng thận (kể cả viêm thận kẽ, hội chứng thận hư), rối loạn sắc tố nước tiểu.
- Da và mô liên kết: Phản ứng tương tự như lupus ban đỏ.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Các rối loạn máu: Bệnh thiếu máu, tăng bạch cầu eosin (như là một phần của một phản ứng dị ứng) và giảm toàn thể huyết cầu.
- Gan: Tăng men gan và Bilirubin.
- Rối loạn về da: Chứng rụng tóc có thể hồi phục, phản ứng da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson.
- Rối loạn cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng quá mẫn, sốt do thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Việc sử dụng đồng thời Mesalazine với các tác nhân gây độc cho thận đã biết khác, chẳng hạn như các thuốc chống viêm không steroid NSAID và Azathioprin, có thể làm tăng nguy cơ gây độc với thận.
Dùng đồng thời với Mesalazine với Azathioprin hoặc 6-Mercaptopurin có thể làm tăng nguy cơ gây rối loạn tạo máu.
Có bằng chứng cho rằng sử dụng Mesalazine có thể làm giảm hoạt tính chống đông máu của Warfarin.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Rối loạn tạo máu nghiêm trọng đã được báo cáo khi sử dụng Mesalazine ở tần suất hiếm gặp. Cần thực hiện kiểm tra huyết học nếu bệnh nhân có chảy máu không rõ nguyên nhân, bầm tím, ban xuất huyết, thiếu máu, sốt hoặc đau họng. Điều trị nên được dừng lại nếu có nghi ngờ hoặc có bằng chứng về rối loạn tạo máu.
- Hầu hết bệnh nhân không dung nạp hoặc mẫn cảm với Sulphasalazin có thể dùng Mesalazine mà không có nguy cơ phản ứng tương tự. Tuy nhiên, cần thận trọng khi điều trị trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng với Sulphasalazin (nguy cơ bị dị ứng với Salicylate). Thận trọng ở những bệnh nhân có chức năng gan suy giảm. Mesalazine cần được sử dụng hết sức thận trọng ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
- Bệnh nhân dùng Mesalazine theo đường uống nên được theo dõi chức năng thận. Kiểm tra nồng độ Creatinin huyết thanh đo trước khi bắt đầu điều trị, mỗi 3 tháng trong năm đầu tiên, sau đó mỗi 6 tháng trong 4 năm tiếp theo và mỗi năm sau đó. Nên ngưng điều trị bằng Mesalazine nếu chức năng thận bị suy giảm.
- Nếu một bệnh nhân có tình trạng mất nước trong khi điều trị với Mesalazine, các chất điện giải bình thường và cân bằng chất lỏng nên được phục hồi càng sớm càng tốt.
- Mesalazine gây ra phản ứng quá mẫn tim (viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim) đã được báo cáo tần suất hiếm gặp. Nên ngừng dùng thuốc nếu nghi ngờ hoặc có bằng chứng về phản ứng này.
- Với các bệnh nhân bị bệnh phổi, đặc biệt là hen phế quản, cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mesalazine nên được sử dụng thận trọng ở phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú và chỉ sử dụng khi lợi ích vượt quá nguy cơ có thể, theo ý kiến của các bác sĩ.
Mesalazine qua được hàng rào nhau thai, nhưng các dữ liệu hạn chế về sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai không cho phép đánh giá các tác dụng phụ có thể. Không có tác dụng gây quái thai đã được ghi nhận trong các nghiên cứu ở động vật.
Các rối loạn máu (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu) đã được báo cáo trong năm trẻ sơ sinh của các bà mẹ được điều trị bằng Mesalazine.
Đã có báo cáo về một số trường hợp suy thận ở trẻ sơ sinh có mẹ uống liều cao Mesalazine (2-4g) kéo dài khi mang thai.
Nghiên cứu trên động vật cho thấy, sử dụng Mesalazine đường uống không gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp tới các trường hợp mang thai, sự phát triển của phôi thai, thai nhi và trẻ nhỏ sau sinh.
Chỉ sử dụng thuốc Fedcerine Medisun 500mg ở phụ nữ có thai và cho con bú trong trường hợp lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Fedcerine 500mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Có rất ít dữ liệu báo cáo về các trường hợp quá liều (ví dụ, trường hợp sử dụng liều cao mesalazine với mục đích tự tử), chưa thấy có báo cáo độc tính về thận hoặc gan.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ cho bệnh nhân.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Fedcerine 500mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Fedcerine 500mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Fedcerine 500mg ở đâu?
Hiện nay, Fedcerine 500mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Fedcerine 500mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”